Du học Hàn Quốc hệ Thạc sĩ là chương trình dành cho những ứng viên đã hoàn thành chương trình Đại học tại Việt Nam, có nguyện vọng nâng cao trình độ học vấn và đào tạo chuyên sâu hơn về chuyên ngành đã học tại Việt Nam hoặc tìm một ngành mới theo định hướng phát triển nghề nghiệp trong tương lai.
Ứng viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc.
Tốt nghiệp Đại học tại Việt Nam không quá 5 năm.
Điểm trung bình Đại học nên từ 6.5 trở lên.
Độ tuổi từ 22 – 35 tuổi
Có sức khỏe tốt và không mắc những bệnh truyền nhiễm.
Cần có TOPIK cấp 4 trở lên hoặc IELTS 6.0 (đối với chương trình du học Hàn Quốc 100% tiếng Anh). Bạn nên có TOPIK 5 và IELTS 6.5 để có lợi thế hơn (học bổng)
Đối với những ngành đào tạo bằng tiếng Anh, yêu cầu TOEFL iBT 80, IELTS 6.0, TEPS 551 (New TEPS 298) trở lên.
Không bị hạn chế xuất cảnh khỏi Việt Nam và không bị cấm nhập cảnh vào Hàn Quốc.
Đạt các thành tích cao trong học tập hoặc các cuộc thi là một lợi thế.
Các bạn có thể đăng ký khác chuyên ngành đã tốt nghiệp ở Việt Nam nếu đăng ký vào khoa Xã hội và Nhân văn như các ngành: Kinh tế, Quản trị, Ngôn ngữ, Marketing...
+ Thời gian đào tạo: 2 năm.
+ Kỳ nhập học: Tháng 3 và tháng 9.
+ Tuyển sinh đa ngành nghề: Làm đẹp, Quản trị kinh doanh, Ngôn ngữ, Quản trị khách sạn, Du lịch, Kỹ thuật,….
Chính phủ Hàn Quốc đưa ra nhiều chương trình học bổng sau đại học hấp dẫn cho sinh viên Quốc tế.
100% học phí (bao gồm 1 năm học tiếng Hàn)
Trợ cấp sinh hoạt phí: 900.000 won/tháng
Vé máy bay khứ hồi
Bảo hiểm y tế
Tiền hỗ trợ tìm nhà: 200.000 won
Tiền thưởng trình độ tiếng Hàn cao. Nếu đạt topik 5 trở lên thì được nhận trợ cấp 100.000 won/tháng
Tài trợ sinh viên hoàn thành khóa học: 100.000 won
Ngoài ra nhiều trường đều khuyến khích kết quả học tập của sinh viên bằng cách tặng học bổng thạc sĩ Hàn Quốc từ 30-70% học phí kỳ học đầu tiên nếu bạn có topik 4 và IELTS 6.0 trở lên
Hồ sơ chính là yếu tố tiên quyết trong quá trình trường xét tuyển bạn. Một bộ hồ sơ tốt đồng nghĩa tỷ lệ đậu vào trường rất cao. Vậy nên hãy chuẩn bị bộ hồ sơ của chính mình một cách tốt nhất để ước mơ có thể trở thành hiện thực. Dưới đây là những hồ sơ bắt buộc bạn phải chuẩn bị:
Bằng tốt nghiệp Đại học
Chứng chỉ ngoại ngữ (TOPIK 4 trở lên, IELTS 6.0, TOEFL, TEPS)
Đơn nhập học (theo mẫu của trường)
Thư giới thiệu
Bản sao hộ chiếu của ứng viên và bố mẹ
Hộ khẩu
Giấy khai sinh
Giấy chứng nhận khác (nếu có)
Sổ tiết kiệm 20,000 USD trở lên
Giấy tờ chứng minh tài chính gia đình
Ở Hàn Quốc có 2 kỳ nhập học thạc sĩ trong một năm vì vậy số tiền học phí và các chi phí khác cũng sẽ được đóng theo kỳ. Tùy theo các trường mà có mức học phí dao động khác nhau.
Học phí:
Trường công: 3.309.000 won – 6.192.000 won/kỳ
Trường tư: 3.00.000 won – 7.000.000 won/kỳ
Lệ phí nộp đơn xét duyệt: 50.000 won – 160.000 won
Bảo hiểm Y tế: 200.000 won/năm
Nhà ở:
Ký túc xá: 800.000 won – 1.300.000 won/kỳ
Thuê trọ: 250.000 won – 350.000 won/tháng
Trên đây là toàn bộ các thông tin cơ bản về Tuyển sinh Du học Hàn Quốc Thạc sĩ Visa D2-3. Hãy tham khảo và xem xét thật kỹ trước khi chọn trường nhé. Hy vọng bài viết này cung cấp được thông tin bạn đang cần.
Đại học nữ Sookmyung là ngôi trường Đại học nữ sinh đầu tiên của Hàn Quốc. Trường được thành lập cách đây hơn 100 năm và đã có chỗ đứng vững chắc trong hệ thống giáo dục của xứ sở kim chi khi đã sản sinh ra hàng ngàn nữ lãnh đạo tài giỏi cho quốc gia này. Với chất lượng đào tạo hàng đầu, cơ sở vật chất hiện đại cùng với các chính sách học bổng hấp dẫn, trường thu hút một lượng lớn du học sinh quốc tế. Cùng tìm hiểu thêm thông tin về ngôi trường này trong bài viết dưới đây nhé.
Trường 숙명여자대학교 được thành lập vào năm 1906. Khi mới thành lập, Sookmyung là cơ sở giáo dục tư thục hoàng gia dành cho phụ nữ đầu tiên tại Hàn Quốc. Trường được thành lập trong hoàn cảnh đất nước Hàn Quốc đang trong thời kỳ khó khăn. Tuy nhiên, trường đã khẳng định được vị thế của mình trong ngành giáo dục với hơn 100.000 cựu sinh viên ưu tú.
Hiện nay, trường có tới 150 chương trình đào tạo sinh viên hệ Đại học và sau Đại học. Các ngành đào tạo mũi nhọn của trường đó là tiếng Hàn, Kinh tế, Quốc tế học… Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp của trường luôn đứng đầu trong số các trường đại học nữ sinh tại Hàn Quốc. Ngoài ra, trường còn có liên kết với hơn 350 trường Đại học trên toàn thế giới.
✅Tên tiếng Hàn
숙명여자대학교
✅Tên tiếng Anh
✅Năm thành lập
1906
✅Chi phí hệ tiếng Hàn đại học Sookmyung
6,520,000 KRW/ năm
✅Địa chỉ trường
100 Cheongpa-ro 47-gil, Yongsan-gu, Seoul, Hàn Quốc
✅Website:
✅Loại hình
trường tư thục
Với hơn 100 năm kể từ ngày thành lập cho đến nay, trường Sookmyung đã đạt được những thành tựu đáng tự hào như:
Trường Sookymyung TOP mấy? Năm 2018, trường lọt TOP 2 Đại học nữ tốt nhất Hàn Quốc.
Lọt TOP 20 trường Đại học có chất lượng đào tạo tốt nhất Hàn Quốc.
Đứng thứ 40 trong số trường Đại học quốc tế tại Hàn Quốc (theo U.S News 2023)
Là một trong số 250 trường Đại học tại châu Á chất lượng cao (theo QS Top Universities 2023)
Trường thường xuyên tổ chức nhiều hoạt động trải nghiệm văn hóa – xã hội Hàn Quốc cho sinh viên.
Đội ngũ giảng viên nhiệt tình và giàu kinh nghiệm giảng dạy.
Xem thêm:
+ Đại Học Chodang Hàn Quốc 초당대학교 – Chi Phí 2023
+ Đại Học Nambu Hàn Quốc 남부대학교 – Chi Phí 2023
Điều kiện du học Đại học Sookmyung Hàn Quốc đối với du học sinh như sau:
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
Chứng mình đủ điều kiện tài chính để du học
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc
Học viên tối thiểu phải tốt nghiệp THPT
Điểm GPA 3 năm THPT > 6.5
Đã có Topik 3 trở lên
Đã có bằng Cử nhân
Đại học nữ Sookmyung cung cấp các chương trình đào tạo cho sinh viên bao gồm: hệ tiếng Hàn, hệ Đại học và sau Đại học.
1. Thông tin khoá học
Học phí Đại học Sookmyung đối với chương trình đào tạo hệ tiếng Hàn là 6,520,000 KRW/ năm.
Học phí
6,520,000 KRW/ năm
Phí xét tuyển
60,000 KRW
Phí bảo hiểm
80,000 KRW/ 6 tháng
Thời lượng
200 tiếng/ 10 tuần/ kỳ
Thời gian nhập học
4 kỳ/ năm (tháng 3 – 6 – 9 – 12)
Lớp đặc biệt
Phát âm, Tiếng Hàn tổng hợp, Taekwondo, K-Pop Dance…
2. Chương trình học
Cấp
Nội dung
Cấp 1
Làm quen với bảng chữ cái Hàn.
Giao tiếp các câu cơ bản cần thiết trong cuộc sống.
Cấp 2
Có khả năng sử dụng kỹ năng nghe và nói cần thiết cho việc sử dụng thiết bị công cộng và trong cuộc sống hàng ngày
Cấp 3
Tiếp cận và tìm hiểu văn hóa Hàn Quốc, nâng cao năng lực giao tiếp cho các hoạt động xã hội hàng ngày.
Cấp 4
Sinh viên được trải nghiệm văn hóa truyền thống Hàn Quốc đa dạng và cải thiện khả năng giao tiếp cần thiết cho các hoạt động xã hội.
Cấp 5
Có khả năng trình bày ý kiến của bản thân dựa trên kiến thức về lịch sử và văn hóa Hàn Quốc
Cấp 6
Có thể sử dụng thành thạo tiếng Hàn cần thiết trong cuộc sống, xã hội và có kiến thức sâu sắc về lịch sử, văn hóa Hàn Quốc.
Lớp nghiên cứu(Cấp 7)
Có khả năng tiếng Hàn đáp ứng được nhu cầu học tập và xin việc và có thể mở rộng hiểu biết về xã hội và văn hóa Hàn Quốc.
1. Chuyên ngành
Phí xét tuyển: 150,000 KRW.
Đại học
Khoa
Nhân văn
Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
Văn hoá lịch sử
Nhật Bản học
Thông tin thư viện
Văn hoá du lịch
Ngôn ngữ và văn hóa Pháp
Ngôn ngữ và văn hoá Trung Quốc
Ngôn ngữ và văn hoá Đức
Khoa học Tự nhiên
Hóa học
Sinh học hệ thống
Toán
Thống kê
Múa
Kỹ thuật công nghệ
Hóa chất và sinh học phân tử
Công nghệ thông tin và truyền thông ICT
Ngành ứng dụng phần mềm
Hệ thống kỹ thuật
Kỹ thuật cơ bản
Khoa học đời sống
Quản lý tài nguyên và gia đình
Phúc lợi trẻ em
Thời trang
Thực phẩm dinh dưỡng
Khoa học xã hội
Chính trị ngoại giao
Hành chính
Quảng cáo và quan hệ công chúng
Kinh tế người tiêu dùng
Tâm lý xã hội
Luật
Luật
Kinh tế thương mại
Kinh tế
Kinh doanh
Âm nhạc
Piano
Nhạc cụ giao hưởng
Thanh nhạc
Sáng tác
Mỹ thuật
Thiết kế đồ họa
Thiết kế công nghiệp
Thiết kế môi trường
Thủ công
Hội họa
Hợp tác quốc tế
Hợp tác quốc tế
Khởi nghiệp kinh doanh
Ngôn ngữ và văn hóa Anh
Ngôn ngữ và văn hóa Anh
TESL
Phương tiện truyền thông
2. Học bổng
Học bổng Đại học Sookmyung dành cho 2 đối tượng sinh viên: trước khi nhập học và đang theo học tại trường.
Học bổng trước khi nhập học:
Loại học bổng
Điều kiện
Mức học bổng
Học bổng loại A
Đạt chứng chỉ TOPIK 6
70% học phí
Học bổng loại B
TOPIK 5 / Sinh viên có chứng chỉ tốt nghiệp hạng 6 tại Học viện Ngôn ngữ
50% học phí
Học bổng loại C
TOPIK 4 / Sinh viên có chứng chỉ tốt nghiệp hạng 5 tại Học viện Ngôn ngữ
40% học phí
Học bổng loại D
TOPIK 3 / Sinh viên có chứng chỉ tốt nghiệp hạng 4 tại Học viện Ngôn ngữ
30% học phí
Học bổng khi đang theo học:
Điều kiện
Học bổng
GPA 4.3
100% học phí
GPA 4.0 ~ dưới 4.3
50% học phí
GPA 3.5 ~ dưới 4.0
30% học phí
GPA 3.3 ~ dưới 3.5
20% học phí
1. Chuyên ngành
Khoa học Xã hội & Nhân văn
Ngôn ngữ Văn hóa Hàn Quốc
Lịch sử văn hóa
Ngôn ngữ văn hóa Pháp
Ngôn ngữ văn hóa Trung Quốc
Ngôn ngữ văn hóa Đức
Giáo dục
Gia đình học
Phúc lợi trẻ em
Chính trị ngoại giao
Thông tin thư viện
Lịch sử Mỹ thuật
Phương tiện truyền thông đại chúng
Quảng cáo và PR
Ngôn ngữ văn hóa Anh
Văn hóa du lịch
Tâm lý xã hội
Luật
Kinh tế
Kinh doanh
Nhật Bản học
Kinh tế người tiêu dùng
Tâm lý xã hội học
Global
Hành chính công
Khoa học Tự nhiên
Hóa học
Sinh học hệ thống
Toán
Khoa thống kê
Khoa thực phẩm dinh dưỡng
Khoa Dược
Khoa Bào chế thuốc
Khoa Thiết kế thời trang
Kỹ thuật IT
Công nghệ sinh hóa
Khoa học máy tính
Hệ thống cơ khí
Vật lý ứng dụng
Kỹ thuật điện tử
Chế tạo phần mềm
Năng khiếu
Piano
Dàn nhạc
Thanh nhạc
Nghệ thuật tạo khuôn
Thể dục
Múa
Sáng tác
Thiết kế công nghiệp
Thiết kế đồ họa
Thiết kế môi trường
Thiết kế
Chương trình liên ngành
Chính sách phát triển nhân lực
Khí hậu môi trường năng lượng
Khoa học Big Data tổng hợp
Đông Á học
Công nghiệp sức khỏe
Giáo dục văn hóa nghệ thuật
2. Học bổng
Học bổng trước khi nhập học
Phân loại
Điều kiện
Mức học bổng
Học bổng loại A
Sinh viên đạt TOPIK 6, TOEFL IBT 110 trở lên, IELTS 8.0 trở lên
70% học phí
Học bổng loại B
Sinh viên hoàn thành bậc 6 của Học viện Ngôn ngữ Sookmyung hoặc có TOPIK 5, TOEFL IBT 100~109 hoặc IELTS 7.0-7.5
50% học phí
Học bổng loại C
Sinh viên hoàn thành bậc 5 của Học viện Ngôn ngữ Sookmyung hoặc có TOPIK 4, TOEFL IBT 80~99 hoặc IELTS 6.0-6.5
40% học phí
Học bổng loại D
Sinh viên hoàn thành bậc 4 của Học viện Ngôn ngữSookmyung hoặc có TOPIK 3, TOEFL IBT 60~79 hoặc IELTS 5.5
30% học phí
Học bổng khi đang theo học
Điều kiện
Học bổng
GPA 4.0 – 4.3
50% học phí
GPA 3.7 – 4.0
30% học phí
GPA 3.5 – 3.7
20% học phí
Ký túc xá đại học Sookmyung có sức chứa từ 1-4 sinh viên mỗi phòng. KTX trường an toàn và tiết kiệm chi phí đối với sinh viên. Các phòng đều được trang bị các tiện nghi thiết yếu cho sinh hoạt như: giường, tủ, bàn ghế, điều hoà, nóng lạnh… Ngoài ra còn có các dịch vụ khác cho sinh viên như: wifi miễn phí, phòng máy tính, cửa hàng tiện lợi, nhà bếp chung, phòng tự học, phòng tắm phòng nghỉ ngơi, phòng tập thể dục, bệnh viện…
Tòa
Loại phòng
Chi phí (4 tháng)
Nhà quốc tế 1
Phòng đôi
1,113,600 KRW
Phòng 3 người
721,600 KRW
Nhà quốc tế 2
Phòng đơn (19m2)
1,650,000 KRW
Phòng đơn (23.1m2)
1,883,200 KRW
Phòng đôi
1,113,600 KRW
Phòng 4 người
721,600 KRW
Nhà quốc tế 3
Phòng đơn (17.52m2)
1,530,000 KRW
Phòng đơn (18.84m2)
1,650,000 KRW
Phòng đôi
1,113,600 KRW
Phòng 4 người
721,600 KRW
KTX In Jae
Phòng đơn (17.52m2)
1,650,000 KRW
Phòng đôi (18.84m2)
1,113,600 KRW
Phòng 3 người
721,600 KRW
Phòng 4 người
721,600 KRW
Nhà quốc tế 6B
Phòng đôi
1,113,600 KRW
Nhà quốc tế 6F
Phòng đơn
1,716,000 KRW
Phòng đôi
1,113,600 KRW
Nhà quốc tế 7
Phòng đôi
1,113,600 KRW
Phòng 3 người
721,600 KRW
Ký túc xá Đại học Sookmyung
Hy vọng rằng bài viết trên đây của chúng tôi đã cung cấp cho các bạn sinh viên những thông tin cần thiết về trường Đại học nữ Sookmyung. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về du học Hàn Quốc, liên hệ ngay với DHCT để được tư vấn nhé! DHCT luôn tự hào và biết ơn khi được đồng hành cùng mọi lứa học viên trên hành trình chinh phục Hàn Quốc.
Du học nghề công nghệ thông tin tại Đức ra trường có việc làm không? Đức là nơi sở hữu hệ thống giáo dục chất lượng cao, cũng là đất nước đáng sống thứ tư trên thế giới. Như vậy khi tham gia chương trình học tập tại Đức các bạn sẽ học được những kiến thức cũng như kỹ năng nghiệp vụ rất chi tiết về ngành nghề bạn lựa chọn.
Mặt khác Đức là một quốc gia nổi tiếng với nền công nghệ thông tin phát triển hàng đầu Châu Âu. Công nghệ số đã được áp dụng tại hầu hết các lĩnh vực kinh tế và đời sống: từ tài chính, ngân hàng, truyền thông, giải trí, đến du lịch, sản xuất và cả các dịch vụ hành chính công. Theo liên minh Châu Âu, Đức là quốc gia có tỉ lệ sử dụng dịch vụ công qua mạng cao vượt mức trung bình của châu lục.
Ngành công nghệ thông tin ở Đức khá phát triển và được mệnh danh là thị trường lớn nhất ở Châu Âu. Gồm nhiều công ty, tập đoàn lớn nhỏ với cơ sở khách hàng rộng lớn, cung cấp nhiều giải pháp về công nghệ thông tin và bảo mật “Made in Germany” khắp nơi, với đại diễn cho sự đổi mới, chất lượng và chuyên môn trên thị trường. Nhiều sinh viên lựa chọn du học Đức ngành công nghệ thông tin để có cơ hội học hỏi và tiếp cận được công nghệ cao nhất.
Ngày nay, rất nhiều công ty quốc tế đang ngày càng quyết định đặt trụ sở tại Đức để được hưởng lợi từ lực lượng lao động xuất sắc của đất nước, cơ sở hạ tầng hiện đại, phát triển chi phí lương vừa phải, một trong những tỷ lệ năng suất cao nhất ở châu Âu và hệ thống thuế cạnh tranh
Do đó, cơ hội việc làm cho những bạn sinh viên chọn Đức du học là không hề nhỏ. Vì thế, lựa chọn cho mình một ngôi trường đào tạo chất lượng sẽ là một trong những cách giúp sinh viên thu hẹp lại gần hơn ước mơ du học của mình.
Chất lượng giáo dục đào tạo hàng đầu Thế giới.
Không mất học phí, chi phí sinh hoạt thấp.
Đức là quốc gia hàng đầu về khoa học kĩ thuật.
Phương pháp giảng dạy chuyên nghiệp hiện tại.
Cơ hội thực tập và tìm kiếm việc làm tại doanh nghiệp công nghệ hàng đầu Thế giới.
Đối với chính sách cho du học sịnh nước ngoài đến Đức du học được chính phủ Đức đặc biệt quan tâm, Chính Phủ Đức đã chi 300 triệu Euro cho ngành IT để phát triển ngành này. Ngoài ra Đức còn chú trọng đến việc đầu tư cơ sở vật chất hiện đại, tiện nghi và chất lượng giúp việc nâng cao chất lượng đào tạo được tốt hơn. Vậy nên lựa chọn du học Đức nghề IT sẽ giúp bạn có thể tiếp cận tri thức mới và phát triển bản thân.
Quản trị mạng
Quản trị hệ thống
Chuyên gia CNTT
Doanh nhân hệ thống CNTT
Kiến trúc sư phần mềm
Nhà phát triển phần mềm
Nhà phát triển di động
Nhà phát triển phần cứng
Nhà phát triển cơ sở dữ liệu
Tư vấn SAP
Chọn du học nghề công nghệ thông tin tại Đức bạn có được những ưu điểm sau đây:
Làm việc tại các tập đoàn lớn của Đức: Theo thống kê cho thấy ngành công nghệ thông tin luôn có nhu cầu tuyển dụng số lượng lớn nguồn nhân lực. Điều này giúp các bạn học viên hoàn toàn yên tâm sau khi tốt nghiệp vì chắc chắn sẽ tìm được công việc phù hợp.
Trở thành kỹ sư máy tính: Đây là một trong những công việc chủ yếu của các học viên sau khi tốt nghiệp ngành CNTT. Mức lương ở vị trí việc làm này có thể lên tới 3.000 euro/ tháng, khi đã có kinh nghiệm và năng lực thì mức lương sẽ tăng dần. Đây quả là một mức lương vô cùng hấp dẫn đúng không các bạn.
Trở thành lập trình viên: Đây cũng là một công việc khá thú vị dành cho các bạn sau khi tốt nghiệp. Nó mang lại nhiều triển vọng nghề nghiệp trong tương lai với mức thu nhập hấp dẫn và sự ổn định lâu dài tại Đức.
Nước Đức là cái nôi của khái niệm cách mạng Công nghiệp 4.0, là nơi khởi đầu một kỷ nguyên mới cho nhân loại: kỷ nguyên số hóa. Cuộc cách mạng bắt đầu với một dự án chiến lược phát triển công nghệ của Đức nhằm thúc đẩy sản xuất điện hóa toán và thay đổi hoàn toàn bộ mặt công nghiệp của đất nước. Đặc biệt là trong ngành công nghệ thông tin.
Du học nghề công nghệ thông tin tại Đức dường như có mặt trong mọi lĩnh vực cuộc sống nhất là thời đại kỷ nguyên số như hiện nay. Lựa chọn học ngành công nghệ thông tin và du học Đức ngành này là một lựa chọn đáng cân nhắc
Trung tâm Du Học Cao Trương
Trụ sở Ninh Bình: xóm 2b, Lai Thành, Kim Sơn, Ninh Bình
Văn Phòng: xóm 1, Nga Phú, Nga Sơn, Thanh Hóa
Hotline: Zalo: 03644.623.861
Email: duhoccaotruong@gmail.com
Facebook: Văn Cao Trương
Fanpage: Du hoc Cao Trương
Trụ sở Ninh Bình: xóm 2b, Lai Thành, Kim Sơn, Ninh Bình
Văn Phòng: xóm 1, Nga Phú, Nga Sơn, Thanh Hóa