Hàn Quốc luôn là một trong những điểm đến lý tưởng dành cho các du học sinh quốc tế. Lượng sinh viên quốc tế đến Hàn Quốc để theo đuổi bằng thạc sĩ đang ngày một gia tăng ở đa dạng mọi ngành nghề. Hãy cùng xem điều kiện Tuyển sinh Du học Hàn Quốc Thạc sĩ Visa D2-3 của DHCT là gì nhé!
Du học Hàn Quốc hệ Thạc sĩ là chương trình dành cho những ứng viên đã hoàn thành chương trình Đại học tại Việt Nam, có nguyện vọng nâng cao trình độ học vấn và đào tạo chuyên sâu hơn về chuyên ngành đã học tại Việt Nam hoặc tìm một ngành mới theo định hướng phát triển nghề nghiệp trong tương lai.
Ứng viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc.
Tốt nghiệp Đại học tại Việt Nam không quá 5 năm.
Điểm trung bình Đại học nên từ 6.5 trở lên.
Độ tuổi từ 22 – 35 tuổi
Có sức khỏe tốt và không mắc những bệnh truyền nhiễm.
Cần có TOPIK cấp 4 trở lên hoặc IELTS 6.0 (đối với chương trình du học Hàn Quốc 100% tiếng Anh). Bạn nên có TOPIK 5 và IELTS 6.5 để có lợi thế hơn (học bổng)
Đối với những ngành đào tạo bằng tiếng Anh, yêu cầu TOEFL iBT 80, IELTS 6.0, TEPS 551 (New TEPS 298) trở lên.
Không bị hạn chế xuất cảnh khỏi Việt Nam và không bị cấm nhập cảnh vào Hàn Quốc.
Đạt các thành tích cao trong học tập hoặc các cuộc thi là một lợi thế.
Các bạn có thể đăng ký khác chuyên ngành đã tốt nghiệp ở Việt Nam nếu đăng ký vào khoa Xã hội và Nhân văn như các ngành: Kinh tế, Quản trị, Ngôn ngữ, Marketing…
+ Thời gian đào tạo: 2 năm.
+ Kỳ nhập học: Tháng 3 và tháng 9.
+ Tuyển sinh đa ngành nghề: Làm đẹp, Quản trị kinh doanh, Ngôn ngữ, Quản trị khách sạn, Du lịch, Kỹ thuật,….
Chính phủ Hàn Quốc đưa ra nhiều chương trình học bổng sau đại học hấp dẫn cho sinh viên Quốc tế.
100% học phí (bao gồm 1 năm học tiếng Hàn)
Trợ cấp sinh hoạt phí: 900.000 won/tháng
Vé máy bay khứ hồi
Bảo hiểm y tế
Tiền hỗ trợ tìm nhà: 200.000 won
Tiền thưởng trình độ tiếng Hàn cao. Nếu đạt topik 5 trở lên thì được nhận trợ cấp 100.000 won/tháng
Tài trợ sinh viên hoàn thành khóa học: 100.000 won
Ngoài ra nhiều trường đều khuyến khích kết quả học tập của sinh viên bằng cách tặng học bổng thạc sĩ Hàn Quốc từ 30-70% học phí kỳ học đầu tiên nếu bạn có topik 4 và IELTS 6.0 trở lên
Hồ sơ chính là yếu tố tiên quyết trong quá trình trường xét tuyển bạn. Một bộ hồ sơ tốt đồng nghĩa tỷ lệ đậu vào trường rất cao. Vậy nên hãy chuẩn bị bộ hồ sơ của chính mình một cách tốt nhất để ước mơ có thể trở thành hiện thực. Dưới đây là những hồ sơ bắt buộc bạn phải chuẩn bị:
Bằng tốt nghiệp Đại học
Chứng chỉ ngoại ngữ (TOPIK 4 trở lên, IELTS 6.0, TOEFL, TEPS)
Đơn nhập học (theo mẫu của trường)
Thư giới thiệu
Bản sao hộ chiếu của ứng viên và bố mẹ
Hộ khẩu
Giấy khai sinh
Giấy chứng nhận khác (nếu có)
Sổ tiết kiệm 20,000 USD trở lên
Giấy tờ chứng minh tài chính gia đình
Ở Hàn Quốc có 2 kỳ nhập học thạc sĩ trong một năm vì vậy số tiền học phí và các chi phí khác cũng sẽ được đóng theo kỳ. Tùy theo các trường mà có mức học phí dao động khác nhau.
Học phí:
Trường công: 3.309.000 won – 6.192.000 won/kỳ
Trường tư: 3.00.000 won – 7.000.000 won/kỳ
Lệ phí nộp đơn xét duyệt: 50.000 won – 160.000 won
Bảo hiểm Y tế: 200.000 won/năm
Nhà ở:
Ký túc xá: 800.000 won – 1.300.000 won/kỳ
Thuê trọ: 250.000 won – 350.000 won/tháng
Trên đây là toàn bộ các thông tin cơ bản về Tuyển sinh Du học Hàn Quốc Thạc sĩ Visa D2-3. Hãy tham khảo và xem xét thật kỹ trước khi chọn trường nhé. Hy vọng bài viết này cung cấp được thông tin bạn đang cần.
Trường 숙명여자대학교 được thành lập vào năm 1906. Khi mới thành lập, Sookmyung là cơ sở giáo dục tư thục hoàng gia dành cho phụ nữ đầu tiên tại Hàn Quốc. Trường được thành lập trong hoàn cảnh đất nước Hàn Quốc đang trong thời kỳ khó khăn. Tuy nhiên, trường đã khẳng định được vị thế của mình trong ngành giáo dục với hơn 100.000 cựu sinh viên ưu tú.
Hiện nay, trường có tới 150 chương trình đào tạo sinh viên hệ Đại học và sau Đại học. Các ngành đào tạo mũi nhọn của trường đó là tiếng Hàn, Kinh tế, Quốc tế học… Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp của trường luôn đứng đầu trong số các trường đại học nữ sinh tại Hàn Quốc. Ngoài ra, trường còn có liên kết với hơn 350 trường Đại học trên toàn thế giới.
✅Tên tiếng Hàn
숙명여자대학교
✅Tên tiếng Anh
✅Năm thành lập
1906
✅Chi phí hệ tiếng Hàn đại học Sookmyung
6,520,000 KRW/ năm
✅Địa chỉ trường
100 Cheongpa-ro 47-gil, Yongsan-gu, Seoul, Hàn Quốc
✅Website:
✅Loại hình
trường tư thục
Với hơn 100 năm kể từ ngày thành lập cho đến nay, trường Sookmyung đã đạt được những thành tựu đáng tự hào như:
Trường Sookymyung TOP mấy? Năm 2018, trường lọt TOP 2 Đại học nữ tốt nhất Hàn Quốc.
Lọt TOP 20 trường Đại học có chất lượng đào tạo tốt nhất Hàn Quốc.
Đứng thứ 40 trong số trường Đại học quốc tế tại Hàn Quốc (theo U.S News 2023)
Là một trong số 250 trường Đại học tại châu Á chất lượng cao (theo QS Top Universities 2023)
Trường thường xuyên tổ chức nhiều hoạt động trải nghiệm văn hóa – xã hội Hàn Quốc cho sinh viên.
Đội ngũ giảng viên nhiệt tình và giàu kinh nghiệm giảng dạy.
Xem thêm:
+ Đại Học Chodang Hàn Quốc 초당대학교 – Chi Phí 2023
+ Đại Học Nambu Hàn Quốc 남부대학교 – Chi Phí 2023
Điều kiện du học Đại học Sookmyung Hàn Quốc đối với du học sinh như sau:
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
Chứng mình đủ điều kiện tài chính để du học
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc
Học viên tối thiểu phải tốt nghiệp THPT
Điểm GPA 3 năm THPT > 6.5
Đã có Topik 3 trở lên
Đã có bằng Cử nhân
Đại học nữ Sookmyung cung cấp các chương trình đào tạo cho sinh viên bao gồm: hệ tiếng Hàn, hệ Đại học và sau Đại học.
1. Thông tin khoá học
Học phí Đại học Sookmyung đối với chương trình đào tạo hệ tiếng Hàn là 6,520,000 KRW/ năm.
Học phí
6,520,000 KRW/ năm
Phí xét tuyển
60,000 KRW
Phí bảo hiểm
80,000 KRW/ 6 tháng
Thời lượng
200 tiếng/ 10 tuần/ kỳ
Thời gian nhập học
4 kỳ/ năm (tháng 3 – 6 – 9 – 12)
Lớp đặc biệt
Phát âm, Tiếng Hàn tổng hợp, Taekwondo, K-Pop Dance…
2. Chương trình học
Cấp 1
Làm quen với bảng chữ cái Hàn.
Giao tiếp các câu cơ bản cần thiết trong cuộc sống.
Cấp 2
Có khả năng sử dụng kỹ năng nghe và nói cần thiết cho việc sử dụng thiết bị công cộng và trong cuộc sống hàng ngày
Cấp 3
Tiếp cận và tìm hiểu văn hóa Hàn Quốc, nâng cao năng lực giao tiếp cho các hoạt động xã hội hàng ngày.
Cấp 4
Sinh viên được trải nghiệm văn hóa truyền thống Hàn Quốc đa dạng và cải thiện khả năng giao tiếp cần thiết cho các hoạt động xã hội.
Cấp 5
Có khả năng trình bày ý kiến của bản thân dựa trên kiến thức về lịch sử và văn hóa Hàn Quốc
Cấp 6
Có thể sử dụng thành thạo tiếng Hàn cần thiết trong cuộc sống, xã hội và có kiến thức sâu sắc về lịch sử, văn hóa Hàn Quốc.
Lớp nghiên cứu(Cấp 7)
Có khả năng tiếng Hàn đáp ứng được nhu cầu học tập và xin việc và có thể mở rộng hiểu biết về xã hội và văn hóa Hàn Quốc.
1. Chuyên ngành
Phí xét tuyển: 150,000 KRW.
Khoa
Nhân văn
Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
Văn hoá lịch sử
Nhật Bản học
Thông tin thư viện
Văn hoá du lịch
Ngôn ngữ và văn hóa Pháp
Ngôn ngữ và văn hoá Trung Quốc
Ngôn ngữ và văn hoá Đức
Khoa học Tự nhiên
Hóa học
Sinh học hệ thống
Toán
Thống kê
Múa
Kỹ thuật công nghệ
Hóa chất và sinh học phân tử
Công nghệ thông tin và truyền thông ICT
Ngành ứng dụng phần mềm
Hệ thống kỹ thuật
Kỹ thuật cơ bản
Khoa học đời sống
Quản lý tài nguyên và gia đình
Phúc lợi trẻ em
Thời trang
Thực phẩm dinh dưỡng
Khoa học xã hội
Chính trị ngoại giao
Hành chính
Quảng cáo và quan hệ công chúng
Kinh tế người tiêu dùng
Tâm lý xã hội
Luật
Luật
Kinh tế thương mại
Kinh tế
Kinh doanh
Âm nhạc
Piano
Nhạc cụ giao hưởng
Thanh nhạc
Sáng tác
Mỹ thuật
Thiết kế đồ họa
Thiết kế công nghiệp
Thiết kế môi trường
Thủ công
Hội họa
Hợp tác quốc tế
Hợp tác quốc tế
Khởi nghiệp kinh doanh
Ngôn ngữ và văn hóa Anh
Ngôn ngữ và văn hóa Anh
TESL
Phương tiện truyền thông
2. Học bổng
Học bổng Đại học Sookmyung dành cho 2 đối tượng sinh viên: trước khi nhập học và đang theo học tại trường.
Học bổng trước khi nhập học:
Loại học bổng
Điều kiện
Mức học bổng
Học bổng loại A
Đạt chứng chỉ TOPIK 6
70% học phí
Học bổng loại B
TOPIK 5 / Sinh viên có chứng chỉ tốt nghiệp hạng 6 tại Học viện Ngôn ngữ
50% học phí
Học bổng loại C
TOPIK 4 / Sinh viên có chứng chỉ tốt nghiệp hạng 5 tại Học viện Ngôn ngữ
40% học phí
Học bổng loại D
TOPIK 3 / Sinh viên có chứng chỉ tốt nghiệp hạng 4 tại Học viện Ngôn ngữ
30% học phí
Học bổng khi đang theo học:
Điều kiện
Học bổng
GPA 4.3
100% học phí
GPA 4.0 ~ dưới 4.3
50% học phí
GPA 3.5 ~ dưới 4.0
30% học phí
GPA 3.3 ~ dưới 3.5
20% học phí
1. Chuyên ngành
Khoa học Xã hội & Nhân văn
Ngôn ngữ Văn hóa Hàn Quốc
Lịch sử văn hóa
Ngôn ngữ văn hóa Pháp
Ngôn ngữ văn hóa Trung Quốc
Ngôn ngữ văn hóa Đức
Giáo dục
Gia đình học
Phúc lợi trẻ em
Chính trị ngoại giao
Thông tin thư viện
Lịch sử Mỹ thuật
Phương tiện truyền thông đại chúng
Quảng cáo và PR
Ngôn ngữ văn hóa Anh
Văn hóa du lịch
Tâm lý xã hội
Luật
Kinh tế
Kinh doanh
Nhật Bản học
Kinh tế người tiêu dùng
Tâm lý xã hội học
Global
Hành chính công
Khoa học Tự nhiên
Hóa học
Sinh học hệ thống
Toán
Khoa thống kê
Khoa thực phẩm dinh dưỡng
Khoa Dược
Khoa Bào chế thuốc
Khoa Thiết kế thời trang
Công nghệ
Kỹ thuật IT
Công nghệ sinh hóa
Khoa học máy tính
Hệ thống cơ khí
Vật lý ứng dụng
Kỹ thuật điện tử
Chế tạo phần mềm
Năng khiếu
Piano
Dàn nhạc
Thanh nhạc
Nghệ thuật tạo khuôn
Thể dục
Múa
Sáng tác
Thiết kế công nghiệp
Thiết kế đồ họa
Thiết kế môi trường
Thiết kế
Chương trình liên ngành
Chính sách phát triển nhân lực
Khí hậu môi trường năng lượng
Khoa học Big Data tổng hợp
Đông Á học
Công nghiệp sức khỏe
Giáo dục văn hóa nghệ thuật
2. Học bổng
Học bổng trước khi nhập học
Phân loại
Điều kiện
Mức học bổng
Học bổng loại A
Sinh viên đạt TOPIK 6, TOEFL IBT 110 trở lên, IELTS 8.0 trở lên
70% học phí
Học bổng loại B
Sinh viên hoàn thành bậc 6 của Học viện Ngôn ngữ Sookmyung hoặc có TOPIK 5, TOEFL IBT 100~109 hoặc IELTS 7.0-7.5
50% học phí
Học bổng loại C
Sinh viên hoàn thành bậc 5 của Học viện Ngôn ngữ Sookmyung hoặc có TOPIK 4, TOEFL IBT 80~99 hoặc IELTS 6.0-6.5
40% học phí
Học bổng loại D
Sinh viên hoàn thành bậc 4 của Học viện Ngôn ngữSookmyung hoặc có TOPIK 3, TOEFL IBT 60~79 hoặc IELTS 5.5
30% học phí
Học bổng khi đang theo học
Điều kiện
Học bổng
GPA 4.0 – 4.3
50% học phí
GPA 3.7 – 4.0
30% học phí
GPA 3.5 – 3.7
20% học phí
Ký túc xá đại học Sookmyung có sức chứa từ 1-4 sinh viên mỗi phòng. KTX trường an toàn và tiết kiệm chi phí đối với sinh viên. Các phòng đều được trang bị các tiện nghi thiết yếu cho sinh hoạt như: giường, tủ, bàn ghế, điều hoà, nóng lạnh… Ngoài ra còn có các dịch vụ khác cho sinh viên như: wifi miễn phí, phòng máy tính, cửa hàng tiện lợi, nhà bếp chung, phòng tự học, phòng tắm phòng nghỉ ngơi, phòng tập thể dục, bệnh viện…
Tòa
Loại phòng
Chi phí (4 tháng)
Nhà quốc tế 1
Phòng đôi
1,113,600 KRW
Phòng 3 người
721,600 KRW
Nhà quốc tế 2
Phòng đơn (19m2)
1,650,000 KRW
Phòng đơn (23.1m2)
1,883,200 KRW
Phòng đôi
1,113,600 KRW
Phòng 4 người
721,600 KRW
Nhà quốc tế 3
Phòng đơn (17.52m2)
1,530,000 KRW
Phòng đơn (18.84m2)
1,650,000 KRW
Phòng đôi
1,113,600 KRW
Phòng 4 người
721,600 KRW
KTX In Jae
Phòng đơn (17.52m2)
1,650,000 KRW
Phòng đôi (18.84m2)
1,113,600 KRW
Phòng 3 người
721,600 KRW
Phòng 4 người
721,600 KRW
Nhà quốc tế 6B
Phòng đôi
1,113,600 KRW
Nhà quốc tế 6F
Phòng đơn
1,716,000 KRW
Phòng đôi
1,113,600 KRW
Nhà quốc tế 7
Phòng đôi
1,113,600 KRW
Phòng 3 người
721,600 KRW
Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul (Seoul National University of Science and Technology hay SeoulTech) là một trong những trường đại học hàng đầu của Hàn Quốc và châu Á. Trường được thành lập vào năm 1910 với tiền thân là trường bổ túc dạy nghề. Trải qua hơn 100 năm phát triển, SeoulTech đã trở thành một trường đại học tổng hợp lớn với 6 khoa và khoảng 55 chuyên ngành. Cùng tìm hiểu thêm thông tin về ngôi trường này trong bài viết dưới đây nhé.
✅Tên tiếng Hàn
서울과학기술대학교
✅Tên tiếng Anh
Seoul University of Science and Technology – SeoulTech
✅Năm thành lập
1910
✅Chi phí hệ tiếng Hàn đại học SeoulTech
5,600,000 KRW
✅Địa chỉ trường
232 Gongneung -ro, Gongneung-dong, Nowon-gu, Seoul, Hàn Quốc
✅Website:
✅Loại hình
trường tư thục
Seoul National University of Science and Technology được thành lập năm 1910, tiền thân là trường dạy nghề Eoui-dong. Kể từ khi thành lập cho đến nay, trường tập trung đào tạo lĩnh vực Khoa học – Công nghệ. Tính đến thời điểm hiện tại, trường đã trở thành một trong những trường trọng điểm đào tạo lĩnh vực này với 23 khoa và 4 trường đại học với những ngành đào tạo mũi nhọn như: Cơ khí, Công nghệ thông tin, Cơ khí,…
Hội trường Dasan trường Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul Hàn Quốc
Cơ sở vật chất của trường SeoulTech – 서울과학기술대학교 được đầu tư hiện đại và tiên tiến bậc nhất, phục vụ cho việc học tập và thực hành của sinh viên. Trường cũng có các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu và giáo dục ngôn ngữ đạt chuẩn quốc tế… Đặc biệt, trường hỗ trợ tìm kiếm việc làm thêm cho du học sinh trong thời gian học tập cũng như giới thiệu việc làm cho sinh viên sau khi tổ nghiệp tại các đơn vị liên kết với nhà trường. Vì thế mà trường luôn nằm trong TOP những ngôi trường có tỷ lệ sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp cao nhất cả nước.
Từ năm 2014 đến nay, trường được Bộ giáo dục Hàn Quốc chứng nhận IEQAS (International Eaducation Quality Assurance System).
Trường có chính sách học bổng Chính phủ GKS cho du học sinh được áp dụng từ năm 2011 đến nay.
Trường đứng thứ nhất về tỉ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp (hệ đào tạo 4 năm) trong 7 năm liên tiếp.
SeoulTech là trường Top mấy? Trường đứng thứ 2 trường Đại học Quốc gia tốt nhất khu vực (2018).
Trường nằm trong TOP 2 tại Hàn Quốc và TOP 23 Châu Á trong lĩnh vực Đào tạo Đại học đại trà.
Thuộc TOP 15 trong số các trường Đại học Hàn Quốc đào tạo lĩnh vực Khoa học Kỹ thuật tốt nhất vào năm 2015.
Trường nằm trong số 5 trường có khuôn viên ký túc xá đẹp nhất Seoul, là bối cảnh của nhiều bộ phim nổi tiếng như: Cô nàng cử tạ Kim Bok Joo, Touch Your Heart, Cheese in the Trap,…
Trường có liên kết với hơn 68 Trường đại học danh tiếng trên toàn thế giới.
Điều kiện du học Đại học SeoulTech đối với du học sinh quốc tế như sau:
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
Chứng mình đủ điều kiện tài chính để du học
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc
Học viên tối thiểu phải tốt nghiệp THPT
Điểm GPA 3 năm THPT ≥ 7.0
Đã có TOPIK 3 trở lên hoặc IELTS 6.0 trở lên
Đã có bằng Cử nhân và bằng TOPIK 4
Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul cung cấp các chương trình đào tạo cho du học sinh bao gồm: hệ học tiếng Hàn, hệ Đại học và hệ sau Đại học. Cụ thể như sau:
1. Chi phí khoá học
Thông tin về khoá học tiếng Hàn tại SeoulTech University:
Chương trình đào tạo
6 cấp
Kỳ nhập học
Tháng 3 – 6 – 9 – 12
Thời gian học
10 tuần (Thứ 2 – Thứ 6, 4h/ 1 ngày)
Phí đăng ký
50,000 KRW
Học phí
5,600,000 KRW/ năm
Bảo hiểm
160,000 KRW
Giáo trình
100,000 KRW/ kỳ
2. Học bổng
Cấp độ
Nội dung
Cấp 1
Học các từ vựng và mẫu câu giao tiếp cơ bản trong cuộc sống hằng ngày
Cấp 2
Học cách giao tiếp hằng ngày và nắm được kiến thức cơ bản về văn hóa Hàn Quốc
Cấp 3
Thành thục giao tiếp cơ bản trong một số vấn đề xã hội và tìm hiểu về văn hóa Hàn Quốc đa dạng hơn
Cấp 4
Cải thiện kỹ năng tiếng Hàn cần thiết cho việc học tập trên trường đại học tại Hàn Quốc và trải nghiệm văn hóa truyền thống như tham gia các lễ hội
Cấp 5
Có thể giao tiếp tự nhiên trong cuộc sống hằng ngày và mở rộng kiến thức của bản thân về văn hóa – lịch sử Hàn Quốc
Cấp 6
Có khả năng giao tiếp tự nhiên trong các chủ đề xã hội và hiểu biết kiến thức sâu về văn hóa – lịch sử Hàn Quốc
1. Chuyên ngành & Học phí
Đại học
Khoa
Học phí (1 kỳ)
Kỹ thuật
Kỹ thuật và Khoa học vật liệu
Kỹ thuật hệ thống xây dựng
Kỹ thuật thiết kế & Hệ thống cơ khí
Kỹ thuật ô tô và cơ khí
Kỹ thuật an toàn
2,770,210 KRW
Kiến trúc (Kỹ thuật kiến trúc; Kiến trúc)
2,815,710 KRW
Công nghệ thông tin
Kỹ thuật thông tin điện tử
Kỹ thuật điện tử
Kỹ thuật hội tụ CNTT-TT thông minh
Khoa học máy tính
2,770,210 KRW
Công nghệ sinh học – Năng lượng
Kỹ thuật hóa học và sinh học phân tử
Kỹ thuật môi trường
Hóa học tinh xảo
Kính quang học
Khoa học thể thao
Khoa học và Công nghệ thực phẩm
2,770,210 KRW
Nghệ thuật – Thiết kế
Thiết kế (Thiết kế công nghiệp; Thiết kế trực quan)
Thiết kế & Nghệ thuật gốm
Thiết kế & Nghệ thuật kim loại
Mỹ thuật
2,815,710 KRW
Khoa học xã hội và Nhân văn
Hành chính công
Ngôn ngữ và Văn học Anh
Viết sáng tạo
2,362,940 KRW
Kinh doanh – Công nghệ
Kỹ thuật hệ thống thông tin và công nghiệp
2,770,210 KRW
Quản trị IT
5,100,210 KRW
Kỹ thuật thiết kế và Hệ thống sản xuất (MSDE)
5,100,210 KRW
Quản trị kinh doanh
2,362,940 KRW
Quản trị kinh doanh (Chương trình AMS)
3,362,940 KRW
Quản trị công nghệ toàn cầu (GTM)
5,562,940 KRW
2. Học bổng
Học bổng trường SeoulTech đối với sinh viên hệ Đại học 4 năm như sau:
Đối tượng
Điều kiện
Học bổng
Ghi chú
Sinh viên năm nhất
TOPIK cấp 4 (TOEFL iBT 80) + Kết quả xét hồ sơ từ cấp B trở lên
Giảm 50% học phí
TOPIK cấp 5 (TOEFL iBT 90) + Kết quả xét hồ sơ từ cấp B trở lên
Giảm 100% học phí
TOPIK cấp 6 (TOEFL iBT 100) + Kết quả xét hồ sơ từ cấp A trở lên
Giảm 100% học phí + ký túc xá
Sinh viên đang theo học
GPA 3.0 trở lên
Giảm 50% học phí
Hoàn thành ít nhất 12 tín chỉ (không có điểm F nào)
Tối thiếu TOPIK cấp 4 hoặc TOEFL iBT 80 hoặc chứng chỉ tiếng Anh tương đương
Phí KTX là phòng 4 người và ngoại trừ thời gian nghỉ
GPA 3.5 trở lên
Giảm 100% học phí
GPA 3.8 trở lên
Giảm 100% học phí + ký túc xá
1. Chuyên ngành đào tạo
Phí đăng ký: 100,000 KRW
Lĩnh vực
Khoa
Thạc sĩ
Tiến sĩ
Cao học
Kỹ thuật robot và Thiết kế cơ khí
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật an toàn
Kỹ thuật thông tin cơ khí
Kiến trúc
Kỹ thuật điện và thông tin
Kỹ thuật điện tử
Khoa học dữ liệu
Kỹ thuật và Khoa học vật liệu
Kỹ thuật truyền thông IT
Kỹ thuật hóa học và sinh học phân tử
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật ô tô
Kỹ thuật dân dụng
Kỹ thuật và Khoa học máy tính
Công nghệ và Khoa học thực phẩm
Hóa chất mịn
Thị lực
Kỹ thuật thiết kế và Hệ thống sản xuất (MSDE)
Thiết kế trực quan
Thiết kế & Nghệ thuật gốm
Thiết kế & Nghệ thuật kim loại
Viết sáng tạo
Trí tuệ nhân tạo ứng dụng
Kỹ thuật hệ thống năng lượng thông minh
Năng lượng mới và tái tạo
Kỹ thuật chất bán dẫn
Công nghệ năng lượng
Kỹ thuật Nano-Bio
Cao học
Mỹ thuật
Quản trị kinh doanh
TESOL
Khoa học thể thao
Kinh doanh AI
Cao học
Kỹ thuật thành phố thông minh
Quản lý dựa trên nhân văn
Đường sắt
Hệ thống toa xa
Kỹ thuật điện và tín hiệu
Chính sách và Quản lý đường sắt
Kỹ thuật an toàn đường sắt
Kỹ thuật công trình đường sắt
Chính sách công & Công nghệ thông tin
AI và Chính sách công
Hệ thống thông tin công nghiệp
Phương tiện truyền thông và Chính sách nội dung
Chính sách văn hóa và kỹ thuật số
Thiết kế CNTT tích hợp
Khoa học tích hợp
Kỹ thuật hóa học và năng lượng
Môi trường và năng lượng
Kỹ thuật hệ thống năng lượng
Chính sách năng lượng
Công nghệ thông tin và Kỹ thuật truyền thông
2. Học phí
Học phí trường SeoulTech đối với các chuyên ngành đào tạo sinh viên hệ sau Đại học như sau:
Phân loại
Ngành học
Học phí (Thạc sĩ)
Học phí (Tiến sĩ)
Cao học
Kỹ thuật, Khoa học tự nhiên
3,540,000 KRW
3,987,000 KRW
Khoa học xã hội và Nhân văn
3,280,000 KRW
3,639,000 KRW
Nghệ thuật & Thiết kế
3,500,000 KRW
3,900,000 KRW
Chính sách công & Công nghệ thông tin
Kỹ thuật, Nhân văn, Khoa học tự nhiên
3,359,000 KRW
3,419,000 KRW
Nghệ thuật & Thiết kế
3,579,000 KRW
3,639,000 KRW
Khoa học tích hợp
Kỹ thuật, Nhân văn, Khoa học tự nhiên
3,579,000 KRW
3,639,000 KRW
3. Học bổng
Đối tượng
Điều kiện
Học bổng
Ghi chú
Sinh viên năm nhất
Dựa trên thành tích học tập, Điểm ngôn ngữ
Miễn giảm 50% – 100% học phí
Sinh viên đang theo học
Đạt GPA 3.5 trở lên
Miễn giảm 50% – 100% học phí
Hoàn thành ít nhất 6 tín chỉ, với ít nhất điểm C trở lên
Ký túc xá trường SeoulTech được tách biệt thành khu nam, nữ riêng. Mỗi phòng ký túc xá đều có khu sinh hoạt chung và được trang bị đầy đủ các trang thiết bị thiết yếu cho sinh hoạt như: giường, tủ, bàn ghế, điều hoà, nóng lạnh, internet… Phòng ký túc xá của trường có sức chứa từ 1-4 người/phòng.
KTX
Loại phòng
Chi phí (1 kỳ)
Ký túc xá nam Sung Lim
Phòng 4 người
836,870 KRW
Ký túc xá nữ Sung Lim
Phòng 2 người
752,170 KRW
Ký túc xá quốc tế Sung Lim
Phòng 1 người
1,664,800 KRW
Phòng 2 người
1,124,900 KRW
Phòng 4 người
876,500 KRW
Hy vọng rằng bài viết trên đây của chúng tôi đã cung cấp cho các bạn sinh viên những thông tin cần thiết về Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về du học Hàn Quốc, liên hệ ngay với DHCT để được tư vấn nhé! DHCT luôn tự hào và biết ơn khi được đồng hành cùng mọi lứa học viên trên hành trình chinh phục Hàn Quốc.
DHCT hiện tự tin là một trong những đơn vị đào tạo tiếng Hàn và tư vấn du học Hàn Quốc uy tín nhất tại Việt Nam. DHCT luôn đem đến thông tin rõ ràng và rành mạch, giải pháp thực tế và cam kết thực hiện chính xác những mục tiêu đã đề ra.
Đại học Nambu Hàn Quốc (남부대학교) là ngôi trường tư thục nổi tiếng nằm tại thành phố Gwangju. Đây là một trong những ngôi trường có chất lượng đào tạo bậc nhất thành phố này. Trường có khuôn viên khang trang, rộng rãi cùng với hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại phục vụ cho nhu cầu học tập của sinh viên. Tính đến nay, trường đã thu hút hàng ngàn du học sinh quốc tế đến học tập. Cùng tìm hiểu thêm thông tin về ngôi trường này trong bài viết dưới đây nhé.
✅Tên tiếng Hàn
남부대학교
✅Tên tiếng Anh
Nambu University
✅Năm thành lập
1950
✅Chi phí hệ tiếng Hàn đại học Nambu
4,800,000 KRW/ năm
✅Địa chỉ trường
23 Cheomdanjungang-ro, Cheomdan 2(i)-dong, Gwangsan-gu, Gwangju, Hàn Quốc
✅Website:
✅Loại hình
trường tư thục
Nambu University là ngôi trường tư thục được thành lập vào năm 1950, trường tọa lạc tại thành phố Gwangju. Với lịch sử hình thành và phát triển lâu năm, trường đã đạt được vô số thành tựu giáo dục nổi bật, trở thành một trong những cơ sở giáo dục có chất lượng đào tạo tốt và uy tín của thành phố.
Trường có tỉ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp đáng ngưỡng mộ. Đây chính là lý do mà trường được các du học sinh quốc tế đặc biệt quan tâm. Ngoài ra, trường còn hợp tác và liên kết với nhiều cơ sở giáo dục, các tập đoàn lớn trong và ngoài nước nhằm đem lại những trải nghiệm học tập và làm việc tốt nhất cho sinh viên.
Trường Nambu TOP mấy? Vào năm 2004, trường được công nhận là trường đại học có chất lượng đào tạo tốt nhất theo tiêu chí của các trường đại học mới. Ngoài ra, đây còn là ngôi trường có chương trình giáo dục và đào tạo xuất sắc trong 3 lĩnh vực, do hội đồng giáo dục đại học Hàn Quốc công nhận và xét duyệt.
Trường Nambu 남부대학교 xếp thứ 5 toàn quốc về lĩnh vực giáo dục & đào tạo và trường được chọn là cơ sở giáo dục hỗ trợ cho ngành kinh doanh trong giai đoạn 2006-2007 (Theo báo cáo của bộ giáo dục Hàn Quốc và Cục nhân lực Hàn Quốc)
Ngoài ra, trường còn đạt được rất nhiều danh hiệu cao quý khác trong các năm gần đây, từ đó mà trường đã thu hút được hàng ngàn sinh viên quốc tế theo học.
Điều kiện du học Đại học Nambu Hàn Quốc đối với du học sinh như sau:
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
Chứng mình đủ điều kiện tài chính để du học
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc
Học viên tối thiểu phải tốt nghiệp THPT
Điểm GPA 3 năm THPT > 6.5
Đã có Topik 3 trở lên
Đã có bằng Cử nhân
Dưới đây là thông tin về các chương trình đào tạo hệ học tiếng Hàn, du học hệ Đại học và du học hệ sau Đại học (du học thạc sỹ, tiến sỹ) của Đại học Nambu:
1. Học phí
Học phí Đại học Nambu đối với hệ tiếng đào tạo tiếng Hàn chỉ từ 4,800,000 KRW/năm.
Tên chi phí
Học phí
Học phí khóa tiếng (1 năm)
4,800,000 KRW
Chi phí KTX
578,400 KRW/ 3 tháng (chưa gồm bữa ăn)1,190,400 KRW/ 3 tháng (đã gồm bữa ăn)
Tiền bảo hiểm
150,000 KRW
2. Chương trình đào tạo & học bổng
Học bổng thành tích xuất sắc: phiếu mua hàng trị giá 50,000 KRW
Lớp
Nội dung đào tạo
Lớp 1
Nhận biết các phát âm cơ bản (phát âm chính xác phụ âm đầu, trung và cuối)
Nắm được cấu trúc cơ bản của tiếng Hàn, cơ chế biểu hiệu, hiểu và sử dụng nối câu
Có khả năng giao tiếp cơ bản trong đời sống như chào hỏi, giới thiệu bản thân, hỏi giá…
Lớp 2
Học hội thoại cần thiết và phức tạp hơn cho cuộc sống
Nghe được chương trình phát sóng đơn giản hoặc đoạn quảng cáo đơn giản
Viết được những câu đơn giản trong sinh hoạt hằng ngày, điền vào các biểu mẫu đơn giản
Lớp 3
Có vốn từ vựng cơ bản cho công việc hàng ngày, hiện tượng xã hội chung, sử dụng các dịch vụ công cộng…
Nghe hiểu nội dung dự báo thời tiết, quảng cáo…
Học cách đọc các văn bản thực tế
Thành tạo các kỹ năng: mô tả, so sánh, miêu tả và truyền đạt. Viết được các đoạn văn ngắn
Tìm hiểu các câu tục ngữ, thành ngữ tiêu biểu và phong tục Hàn Quốc
Lớp 4
Học cách hiểu và sáng tạo các văn bản về chủ đề trừu tượng, xã hội
Học cách đọc hiểu các bài luận, bài báo cáo ngắn đơn giản
Phân biệt được các đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và viết bằng văn bản hoặc lời nói
Học các nghi thức giao tiếp và cách xử lý công việc cơ bản bằng tiếng Hàn
1. Chuyên ngành đào tạo
Khoa đào tạo
Ngành đào tạo
Xã hội nhân văn
Hành chính cảnh sát
Phúc lợi xã hội
Ngôn ngữ Hàn
Sư phạm
Sư phạm mầm non
Sư phạm tiểu học
Sư phạm mầm non đặc biệt
Khoa học tự nhiên
Trang điểm mỹ thuật thẩm mỹ
Nghiệp vụ khách sạn
Dinh dưỡng thực phẩm
Y tế
Điều dưỡng
Phóng xạ
Vật lý trị liệu
Trị liệu ngôn ngữ
Cứu hộ khẩn cấp
Kỹ thuật
Kỹ thuật máy móc ô tô
Thông tin điện tử máy tính
Kỹ thuật điện
Nghệ thuật thể thao
Giải trí thể thao
Võ đạo & bảo vệ
2. Học bổng
Học bổng Đại học Nambu dành cho sinh viên mới có giá trị cao, cụ thể như sau:
Học bổng
Yêu cầu
Giá trị học bổng
Học bổng thành tích
Người có thứ hạng trung bình môn tiếng Hàn, toán hoặc tiếng Anh của Kỳ thi Đại học nằm trong thứ hạng 1.00
100% phí đăng ký trong 4 năm
Người có thứ hạng trung bình tiếng Hàn, Toán và tiếng Anh của Kỳ thi Đại học nằm trong thứ hạng từ 1.1 đến 3.0
100% học phí
Người có thứ hạng trung bình tiếng Hàn, Toán và tiếng Anh của Kỳ thi Đại học nằm trong thứ hạng từ 3.1 đến 3.5
50% học phí
Học bổng ngôn ngữ xuất sắc
JLPT N3 trở lên, JPT 600 trở lên
HSK cấp 4 trở lên
Kiểm tra năng lực Hán tự cấp 1
TOEIC 700 điểm trở lên
IELTS 6.0 trở lên
TOEFL (IBT) 85 điểm trở lên
100% học phí
Học bổng tình nguyện
Thời gian tình nguyện trên 160 giờ
50% học phí
Thời gian tình nguyện từ 90-160 giờ
30% học phí
Học bổng thông tin hóa
Comphaul Cấp 1, Word Cấp 1, MOS (2 môn)
50% học phí
Học bổng chứng nhận chuyên ngành
Nghiệp vụ hách sạn: có 3 chứng chỉ phương tiện trở lên
Cơ khí ô tô: có từ 3 chứng chỉ trở lên liên quan đến máy móc
Kỹ thuật Điện: có 3 chứng chỉ điện trở lên
Võ đạo và Bảo vệ: 4 đẳng trở lên
Mỹ phẩm làm đẹp: có 3 giấy phép trở lên liên quan đến làm đẹp
100% học phí
Võ đạo và Bảo vệ: đạt 3 đẳng
Cơ khí ô tô: có 2 chứng chỉ cơ khí
Kỹ thuật Điện: có 2 chứng chỉ điện
Mỹ phẩm làm đẹp: có 2 giấy phép liên quan đến làm đẹp
Nghiệp vụ khách sạn: có 2 chứng chỉ phương tiện
50% học phí
Khoa đào tạo
Ngành đào tạo
Viện Cao học giáo dục
Hành chính giáo dục
Giáo dục trẻ em
Tư vấn tâm lý
Giáo dục đặc biệt
Viện Cao học kinh doanh Y tế
Y học cộng đồng
Vật lý trị liệu
Công nghệ Y tế
Ký túc xá Đại học Nambu có sức chứa từ 2-3 sinh viên mỗi phòng. Ký túc xá trường khang trang, rộng rãi với thiết kế hiện đại và được trang bị đầy đủ tiện nghi để phục vụ nhu cầu của sinh viên như: giường, tủ, bàn ghế, nóng lạnh, điều hoà, internet, rèm cửa… Ngoài ra còn có các dịch vụ khác như: giặt sấy, thư viện, phòng internet…
Loại phòng
Phí KTX/ 3 tháng
Tiền ăn
Tổng cộng
Ghi chú
3 người/ phòng
578,400 KRW
Không ăn
578,400 KRW
Tiền ăn 03 bữa/ ngày
612,000 KRW
1,190,400 KRW
Hy vọng rằng bài viết trên đây của chúng tôi đã cung cấp cho các bạn sinh viên những thông tin cần thiết về trường Đại học Nambu. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về du học Hàn Quốc, liên hệ ngay với DHCT để được tư vấn nhé! DHCT luôn tự hào và biết ơn khi được đồng hành cùng mọi lứa học viên trên hành trình chinh phục Hàn Quốc.
DHCT hiện tự tin là một trong những đơn vị đào tạo tiếng Hàn và tư vấn du học Hàn Quốc uy tín nhất tại Việt Nam. DHCT luôn đem đến thông tin rõ ràng và rành mạch, giải pháp thực tế và cam kết thực hiện chính xác những mục tiêu đã đề ra.
Đại học Chodang, một trung tâm giáo dục hàng đầu, đang trở thành điểm đến lý tưởng cho những sinh viên tìm kiếm cơ hội phát triển sự nghiệp cá nhân trong tương lai. Với cơ sở hạ tầng hiện đại, đội ngũ giáo viên chất lượng và cộng đồng sinh viên đa dạng, trường cam kết mang lại trải nghiệm học tập thú vị và đầy bổ ích. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thêm những thông tin và đặc điểm nổi bật của ngôi trường đại học này trong bài viết dưới đây.
✅Tên tiếng Hàn
초당대학교
✅Tên tiếng Anh
Chodang University
✅Năm thành lập
1994
✅Chi phí hệ tiếng Hàn đại học Chodang
4.000.000 KRW / năm
✅Địa chỉ trường
380 Muan-ro, Muan-eup, Muan-gun, Jeollanam-do, Hàn Quốc
✅Website:
✅Loại hình
trường tư thục
Chodang University (CDU) được thành lập năm 1994, trường tọa lạc tại Jeollanam-do, Hàn Quốc. Trường nằm trong khu vực trung tâm văn hóa của tỉnh, gần kề trung tâm hành chính và nằm trong khu Công nghiệp hàng không.
Trường có thế mạnh trong lĩnh vực đào tạo các ngành hàng không, điều dưỡng. Đặc biệt, Trung tâm Giáo dục Hàng không Condor là do trường Chodang thành lâp. Đây được biết đến là trung tâm giáo dục và đào tạo ngành hàng không đầu tiênđược điều hành bởi một trường đại học tại Hàn Quốc.
Trường 초당대학교 có thế mạnh trong lĩnh vực đào tạo ngành hàng không, điều dưỡng. Trường đã thành lập Viện giáo dục Hàng không tại khu tập thể sân bay quốc tế Muan với các trang thiết bị giảng dạy hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế.
Là trung tâm giáo dục Hàn không được điều hành bởi trường một trường Đại học đầu tiên của Hàn Quốc.
Sau khi tốt nghiệp tại trung tâm, học viên sẽ được nhận giấy phép cơ sở hạ tầng và giao thông của Bộ Đất đai Hàn Quốc, và có cơ hội trở thành giảng viên sau khi ra trường.
Trường Chodang TOP mấy? Trường có tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp đứng số 1 Hàn Quốc.
Điều kiện du học Đại học Chodang đối với du học sinh ứng với mỗi chương trình du học như sau:
Điều kiện về học vấn: Sinh viên tốt nghiệp THPT với điểm trung bình 3 năm từ 6.5 trở lên
Tốt nghiệp Trung học Phổ thông không quá 3 năm
Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu chứng chỉ TOPIK
Sinh viên đã tốt nghiệp THPT hoặc cấp học tương đương
Tốt nghiệp Trung học Phổ thông không quá 3 năm
Khả năng tiếng Hàn: Tối thiểu có chứng chỉ TOPIK 3 hoặc đã hoàn thành cấp độ 3 chương trình đào tạo tiếng Hàn tại viện ngôn ngữ thuộc các trường đại học và cao đẳng tại Hàn Quốc.
Sinh viên đã tốt nghiệp Đại học/Thạc sĩ, hoặc cấp học tương đương.
Khả năng tiếng Hàn: Tối thiểu có chứng chỉ TOPIK 4. Khoa Năng khiếu: yêu cầu chứng chỉ TOPIK 3
Khả năng tiếng Anh: Tối thiểu chứng chỉ TOEFL(CBT 197, IBT 71), IELTS 5.5, CEFR B2, TEPS 600
Dưới đây là thông tin về các chương trình đào tạo hệ tiếng Hàn, hệ Đại học và hệ Sau đại học tại Đại học Chodang:
Chương trình du học tiếng Hàn với visa D4-1 của trường Chodang bao gồm:
Số kỳ/năm
Tháng 3,6,9,12 (4 kỳ/năm)
Thời gian học
10 tuần/kỳ (~200 giờ)
Số lượng sinh viên:
15 học viên/lớp
Học phí
4,000,000 won/năm (80,000,000 đồng)
Học bổng cho sinh viên hệ tiếng Hàn
Hỗ trợ tiền học phí 4,000,000 won/năm (80,000,000 đồng)
Các ngành học và học phí Đại học Chodang ứng với mỗi chuyên ngành đào tạo như sau:
Khối ngành
Khoa đào tạo
Học ph/năm (KRW)
Hàng không
Vận hành máy bay
Bảo dưỡng máy bay
Tiếp viên hàng không
Hệ thống máy bay không người lái
7,540,000
Y tế và Sức khoẻ
Điều dưỡng
Quản lý y tế
Vệ sinh răng miệng
Quang học
Làm đẹp
6,664,000
Hành chính công
Quân sự
Cảnh sát
Phòng cháy chữa cháy
5,618,000
Khoa học tự nhiên và Kỹ thuật
Công nghệ thông tin
Nghệ thuật ẩm thực
Kiến trúc và Kỹ thuật xây dựng
6,664,000
Nghệ thuật và thể chất
Giáo dục thể chất
Kumdo
Âm nhạc ứng dụng
5,618,000
Nhân văn và Khoa học xã hội
Phúc lợi xã hội
Quản lý công
Quốc tế học
Tư vấn trẻ em và thanh thiếu niên
5,618,000
Hệ đào tạo
Ngành đào tạo
Chương trình Thạc sỹ
Điều dưỡng Phúc lợi xã hội
Nghệ thuật ẩm thực
Quang học
Giáo dục thể chất
Quản lý Hành chính
Quốc tế học
Chương trình Tiến sĩ
Phúc lợi xã hội Giáo dục thể chất xã hội
Học bổng Đại Học Chodang hỗ trợ chi phí học tập và các khoản trợ cấp cho sinh viên quốc tế. Một số loại học bổng của trường tiêu biểu như là:
Học bổng phúc lợi
Học bổng chuyên ngành: Học bổng chuyên ngành giáo dục thể chất, học bổng đào tạo công chức năng cao, học bổng ủy thác quân sự, học bổng đóng góp…
Học bổng sinh viên tài năng: trị giá 50.000 – 60.000 KRW / kỳ
Học bổng Quốc tế: Học bổng trao đổi sinh viên, học bổng đào tạo quốc tế, học bổng du học, học bổng đào tạo dịch vụ quốc tế…
Học bổng cho sinh viên năm nhất
Học bổng thành tích (từ học kỳ 2 trở đi)
Học bổng dành cho sinh viên có năng lực tiếng Hàn xuất sắc
Ký túc xá Đại học Chodang gồm 2 tòa dành cho nam sinh và 2 tòa cho nữ sinh cùng với 1 tòa chức năng. Ký túc xá trường khang trang, rộng rãi với thiết kế hiện đại và được trang bị đầy đủ tiện nghi để phục vụ nhu cầu của sinh viên như: giường, tủ, bàn ghế, nóng lạnh, điều hoà, internet, rèm cửa… Ngoài ra còn có các dịch vụ khác như: giặt sấy, thư viện, phòng internet…
Ký túc xá trường có đầy đủ tiện nghi thiết yếu nhưng chi phí lại khá rẻ, phù hợp cho những bạn sinh viên không có điều kiện khá giả có thể tiết kiệm chi phí du học. Chi phí ký túc xá của trường khoảng 1,300,000won/6 tháng ~ 26.000.000 VND.
Nằm tại trung tâm thành phố Gwangju, Hàn Quốc, Đại Học Chosun tự hào là một trong những cơ sở giáo dục hàng đầu của xứ sở kim chi. Đây cũng là nơi đã sản sinh ra hàng ngàn nhân tài kiệt xuất cho Hàn Quốc trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Với sứ mệnh đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng, trường đã thu hút sự chú ý của sinh viên trong nước và quốc tế. Cùng tìm hiểu thêm thông tin về ngôi trường này trong bài viết dưới đây nhé.
✅Tên tiếng Hàn
조선대학교
✅Tên tiếng Anh
Chosun University
✅Năm thành lập
1946
✅Chi phí hệ tiếng Hàn đại học Chosun
5,000,000 KRW/năm
✅Địa chỉ trường
309 Pilmun-daero, Dong-gu, Gwangju, Hàn Quốc
✅Website:
✅Loại hình
trường tư thục
Chosun University được thành lập vào năm 1946 tại thành phố Gwangju thuộc miền nam Hàn Quốc (cách thủ đô Seoul 400 km). Đây là ngôi trường đại học tư thục đầu tiên và lâu đời nhất của Hàn Quốc. Tính đến thời điểm hiện tại, trường có tới 15 trường đại học thành viên với khoảng 23.000 sinh viên, gồm 7 trường cao đẳng, 5 trường cao đẳng độc lập, 10 trường cao học, 76 chuyên ngành đào tạo và 6 trường cao đẳng độc lập
Chosun 조선대학교 là một trong những ngôi trường nổi tiếng có hệ thống cơ sở vật chất tuyệt vời, khuôn viên trường rộng rãi với diện tích 2 triệu mét vuông, bao gồm 32 tòa nhà, giảng đường, đây là một trong những ngôi trường lớn nhất xứ sở Kim chi.
Trường Chosun TOP mấy? Trường nằm lọt vào TOP 31 trường đại học tốt nhất Hàn Quốc (theo 4icu)
Thư viện trường vô cùng rộng với trang bị cơ sở vật chất đầy đủ, hiện đại. Đây là thư viện lớn nhất ở thành phố Gwangju và tỉnh Jeonnam.
Trường có ký kết hợp tác và trao đổi sinh viên với gần 700 trường đại học khác nhau tại 50 quốc gia trên thế giới để giúp sinh viên có được trải nghiệm và kinh nghiệm học tập quốc tế.
Điều kiện du học Đại học Chosun đối với du học sinh quốc tế như sau:
Điều kiện
Hệ học tiếng
Hệ Đại học
Hệ sau Đại học
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
✓
✓
✓
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học
✓
✓
✓
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc
✓
✓
✓
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT
✓
✓
✓
Điểm GPA 3 năm THPT > 6.0
✓
✓
✓
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên
✓
✓
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4
✓
Đại học Chosun cung cấp các chương trình đào tạo cho sinh viên với các hệ sau: học tiếng Hàn, Đại học và sau Đại học.
Thông tin về chương trình du học tiếng Hàn với visa D4-1 cho du học sinh như sau:
1. Thông tin khoá học
Kỳ học
4 kỳ/1 năm (Tháng 3 – 6 – 9 – 12)
Số giờ học
200 giờ/ 10 tuần/1 kỳ
Học phí
5,000,000 KRW/1 năm
Phí tài liệu
50,000 KRW/1 năm
2. Học bổng
Học bổng
Số tiền
Trợ cấp học bổng thành tích ưu tú mỗi học kỳ: theo từng lớp từ hạng 1 ~ 5
Hạng 1: 300,000 KRW
Hạng 2: 250,000 KRW
Hạng 3: 200,000 KRW
Hạng 4: 150,000 KRW
Hạng 5: 100,000 KRW
Trợ cấp học bổng TOPIK
TOPIK 3: 190,000 KRW
TOPIK 4: 340,000 KRW
1. Chuyên ngành & Học phí
Phí nhập học: 340,800 won
Trường
Ngành
Học phí (1 kỳ)
Nhân văn toàn cầu
Văn học và ngôn ngữ Hàn
Văn học và ngôn ngữ Anh
Lịch sử
Triết học
Tiếng Ả Rập
Tiếng Nhật
Tiếng Nga
Tiếng Tây Ban Nha
Truyền thông kinh doanh toàn cầu
Sáng tác nội dung
Văn học và văn hóa Trung
Văn học và văn hóa Đức
2,864,000 KRW
Khoa học tự nhiên – Khoa học sức khỏe
Toán
Thống kê máy tính
Hóa học
Khoa học sinh học
Tâm lý tư vấn
Liệu pháp ngôn ngữ nói
Liệu pháp nghề nghiệp
Hành chính cảnh sát
Khoa học y sinh
Thực phẩm và dinh dưỡng
Phòng cháy chữa cháy và Phòng chống thiên tai
3,352,000 KRW
Luật
Luật
Luật dịch vụ công
2,864,000 KRW
Khoa học xã hội
Báo chí và truyền thông
3,352,000 KRW
Hành chính công và phúc lợi xã hội
Khoa học chính trị và ngoại giao
Khoa học quân sự
2,864,000 KRW
Kinh doanh
Kinh doanh
Kinh tế học
Ngoại thương
2,864,000 KRW
Kỹ thuật
Kỹ thuật dân dụng
Kiến trúc
Kỹ thuật kiến trúc
Kỹ thuật công nghiệp
Kỹ thuật điện
Kỹ thuật quang tử học
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật năng lượng hạt nhân
Kỹ thuật tài nguyên năng lượng
Kỹ thuật hàn và nối khoa học
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật hệ thống xe thông minh
Kỹ thuật khoa học Polymer & hóa sinh
3,839,000 KRW
IT tích hợp
Kỹ thuật điện tử
Kỹ thuật IoT thông minh
Kỹ thuật máy tính
Kỹ thuật thông tin và truyền thông
Bảo mật thông tin và nhúng
3,839,000 KRW
Sư phạm
Sư phạm khoa học trái đất
Sư phạm âm nhạc
Sư phạm
Sư phạm đặc biệt
Giáo dục thể chất
Sư phạm tiếng Hàn
Sư phạm tiếng Anh
Sư phạm Toán
Sư phạm Hóa
Sư phạm Sinh
2,864,000 KRW
Mỹ thuật & Thiết kế – Giáo dục thể chất
Hội họa
Thiết kế đời sống
Nghiên cứu văn hóa, content
Thiết kế truyền thông thị giác
Thiết kế sản phẩm & tin học
Hoạt hình
Vũ đạo nghệ thuật trình diễn
3,839,000 KRW
Giáo dục thể chất
Giáo dục thể chất
Taekwondo
Công nghiệp thể thao
Giải trí K-Culture
3,352,000 KRW
Y học
Khoa học y học
Điều dưỡng
–
Nha khoa
Nha khoa
–
Dược
Dược
–
2. Học bổng
Học bổng Đại học Chosun đối với sinh viên du học hệ Đại học tại trường như sau:
Loại học bổng
Điều kiện
Số tiền học bổng
Loại 3
CU-TOPIK
Miễn 33% học phí
Loại 3
TOPIK 3
Miễn 33% học phí
Loại 2
TOPIK 4
Miễn 50% học phí
Loại 1
TOPIK 5
Miễn 100% học phí
Loại 1
TOPIK 6
Miễn 100% học phí
1. Chuyên ngành & Học phí
Các chuyên ngành và học phí Đại học Chosun đối với sinh viên du học hệ sau Đại học như sau:
Phí nhập học: 727,000 won
Trường
Ngành
Học phí hệ Thạc sĩ (1 kỳ)
Học phí hệ Tiến sĩ (1 kỳ)
Nhân văn – Khoa học xã hội
Văn học và sáng tạo
Nghiên cứu phương Tây
Lịch sử
Luật
Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế
Kinh tế học
Thương mại
Văn học và ngôn ngữ châu Á
Phúc lợi xã hội
Tâm lý tư vấn
Liệu pháp ngôn ngữ nói
Khoa học quân sự
Biên dịch Hán-Hàn
Triết học
Sư phạm
Sư phạm tiếng Hàn
Sư phạm tiếng Anh
Văn học và ngôn ngữ Hàn
Văn học và ngôn ngữ Anh
Hành chính công
Quản trị kinh doanh
3,549,000 KRW
4,072,000 KRW
Sư phạm đặc biệt
Lịch sử nghệ thuật & mỹ thuật
Truyền thông báo chí
4,258,000 KRW
4,939,000 KRW
Khoa học tự nhiên
Hóa học
Sư phạm Toán
Khoa học trái đất
Khoa học & Thống kê máy tính
Vật lý
Thực phẩm và dinh dưỡng
Sư phạm khoa học
Điều dưỡng
Khoa học cuộc sống
4,258,000 KRW
4,939,000 KRW
Dược
4,966,000 KRW
5,546,000 KRW
Kỹ thuật
Kỹ thuật dân dụng
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật điện tử
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật điều khiển và thiết bị
Kỹ thuật công nghiệp
Kỹ thuật thông tin và truyền thông
Kỹ thuật kiến trúc
Kỹ thuật điện
Kỹ thuật hóa học
Kỹ thuật tài nguyên năng lượng
Kỹ thuật hàng không vũ trụ
Kỹ thuật máy tính
Kỹ thuật hạt nhân
Kỹ thuật đại dương kiến trúc hải quân
Kỹ thuật hàn và nối khoa học
Kỹ thuật hệ thống cơ khí
Kỹ thuật hệ thống xe thông minh
Kỹ thuật quang tử học
Kỹ thuật vật liệu tiên tiến
4,966,000 KRW
5,546,000 KRW
Nghệ thuật – Thể thao
Giáo dục thể chất
Thiết kế
Âm nhạc
Hoạt hình
4,258,000 KRW
4,939,000 KRW
Nghệ thuật
4,966,000 KRW
5,546,000 KRW
Y học
Y học
Khoa học nha khoa
Kỹ thuật nha khoa sinh học
6,263,000 KRW
6,854,000 KRW
2. Học bổng
Phân loại
Điều kiện
Quyền lợi
Học bổng Hỗ trợ Nghiên cứu
Sinh viên được cố vấn giới thiệu
Miễn 50% học phí
Học bổng nước ngoài xuất sắc dành cho tân sinh viên
15 ứng viên hàng đầu được đề cử thông qua đánh giá toàn diện về ngoại ngữ / kết quả học tập cuối cùng / đánh giá khoa,…
Miễn 33% học phí
Học bổng Baek-ak (Chương trình Thạc sĩ)
Tốt nghiệp Đại học Chosun
Miễn 50% học phí
Học bổng Jin-hak (Chương trình Tiến sĩ)
Có bằng Thạc sĩ tại Đại học Chosun
Miễn phí nhập học
Ký túc xá Đại học Chosun cung cấp các tiện nghi thiết yếu cho sinh viên như: Giường, bàn học, kệ sách, ghế, tủ quần áo, internet, nệm, quạt trần,… Ngoài ra còn có các dịch vụ khác như: giặt sấy, phòng internet, canteen…
Tòa nhà
Chi phí KTX
Tiền đặt cọc
Ghi chú
Baek-hak-hak-sa
708,000 KRW (Đôi)
20,000 KRW
Global House
832,000 KRW (Đôi)
30,000 KRW
1,248,000 KRW (Đơn)
Green Village
Nam: 707,000 KRW (Đôi)
Nữ: 636,000 KRW (Đôi)
20,000 KRW
Dành riêng cho SV quốc tế
Được phép nấu ăn
Hy vọng rằng bài viết trên đây của chúng tôi đã cung cấp cho các bạn sinh viên những thông tin cần thiết về trường Đại học Chosun. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về du học Hàn Quốc, liên hệ ngay với DHCT để được tư vấn nhé! DHCT luôn tự hào và biết ơn khi được đồng hành cùng mọi lứa học viên trên hành trình chinh phục Hàn Quốc.
DHCT hiện tự tin là một trong những đơn vị đào tạo tiếng Hàn và tư vấn du học Hàn Quốc uy tín nhất tại Việt Nam. DHCT luôn đem đến thông tin rõ ràng và rành mạch, giải pháp thực tế và cam kết thực hiện chính xác những mục tiêu đã đề ra.
Đại học Inha toạ lạc tại thành phố Incheon, Hàn Quốc, đây không chỉ là một trung tâm giáo dục cao cấp mà còn là nơi mà các bạn trẻ có thể phát triển bản thân, nâng cao kinh nghiệm làm việc chuyên nghiệp. Được thành lập vào năm 1954, Inha nhanh chóng trở thành một trong những trường đại học hàng đầu ở khu vực, trường cung cấp những chương trình học đa dạng và chất lượng cao. Đây là địa điểm du học lý tưởng dành cho các bạn sinh viên Việt Nam. Cùng tìm hiểu thêm thông tin về ngôi trường này trong bài viết dưới đây.
Inha University được thành lập từ năm 1954, trường có thế mạnh về đào tạo các chuyên ngành khoa học tự nhiên và công nghệ. Trường được xem là chiếc nôi đào tạo và sản sinh các kỹ sư, quản lý và các chuyên gia tài giỏi cho Hàn Quốc. Trải qua hơn 60 năm phát triển, trường đang ngày càng khẳng định vững chắc vị thế của mình trong hệ thống giáo dục của xứ sở kim chi.
Đến nay, trường đã thu hút hàng ngàn sinh viên quốc tế nhờ những chính sách hỗ trợ cho đời sống sinh hoạt và học tập của các bạn. Ngoài những buổi học lý thuyết trực tiếp trên giảng đường, nhà trường còn tổ chức những buổi trải nghiệm thực tế cho sinh viên như giao lưu văn hóa, dã ngoại, tình nguyện… để du học sinh hiểu biết hơn về văn hóa và cuộc sống Hàn Quốc.
✅Tên tiếng Hàn
인하대하교
✅Tên tiếng Anh
Inha University
✅Năm thành lập
1992
✅Chi phí hệ tiếng Hàn đại học Inha
5,480,000 Won/ năm
✅Địa chỉ trường
100 Inha-ro, Michuhol-gu, Incheon 22212, Korea
✅Website:
✅Loại hình
trường tư thục
Đại học Inha TOP mấy? Trường lọt Top 10 trường Đại học ở Hàn Quốc (Top 1 các trường Đại học Incheon theo thời báo Chung-Ang năm 2016).
Trường có 12 trường thành viên với hơn 50 chuyên ngành đào tạo.
Nằm trong Top 5 trường Đại học đạt tỷ lệ việc làm trong vòng 5 năm qua.
Lọt Top 150 trường Đại học có chất lượng đào tạo tốt nhất thế giới theo The Times.
Đứng thứ 3 trong các trường Đại học đào tạo ra các nhà start-up nổi tiếng.
Đứng thứ 7 trường Đại học đào tạo các nhà lãnh đạo công ty lớn ở Hàn Quốc.
Điều kiện du học Đại học Inha 인하대학교 đối với du học sinh quốc tế như sau:
Tốt nghiệp THPT trở lên (thời gian tốt nghiệp không quá 3 năm) với GPA từ 6.5 trở lên.
Có chứng chỉ TOPIK 3 trở lên hoặc chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên.
Sinh viên đã tốt nghiệp Đại học cần có chứng chỉ TOPIK 4 trở lên.
Vượt qua bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn của trường.
Sinh viên học chuyển tiếp phải vượt qua số tín chỉ theo yêu cầu của trường.
Sinh viên đã tốt nghiệp Đại học hệ 4 năm tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài.
Có bằng Cử nhân hoặc Thạc sĩ.
Có chứng chỉ TOPIK 3 với chương trình học tiếng Hàn hoặc chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên.
Sinh viên học chuyển tiếp phải vượt qua số tín chỉ theo yêu cầu của trường.
Đại học Inha cung cấp các chương trình đào tạo với các hệ đào tạo như: hệ tiếng Hàn, hệ Đại học và hệ sau Đại học với đa dạng chuyên ngành đào tạo.
1. Học phí
Phí xét hồ sơ
60,000 KRW
Học phí
5,480,000 KRW/1 năm
Kỳ nhập học
Tháng 3, 6, 9, 12
Thông tin khóa học
10 tuần/ 1 kỳ
Phí bảo hiểm
200,000 KRW/ 7 tháng
Phí đưa đón sân bay
50,000 KRW/ 1 lần
Phí KTX
1,580,000 KRW/ 6 tháng
2. Chương trình học
Cấp độ
Nội dung học
Cấp 1
Viết và phát âm phụ âm và nguyên âm tiếng Hàn
Nắm được ngữ pháp và các câu tiếng Hàn cơ bản
Viết và đọc những câu đơn giản thông dụng trong cuộc sống
Cấp 2
Học và viết các đoạn văn đơn giản về các chủ đề thông dụng
Sử dụng các câu tục ngữ và thành ngữ đơn giản hiệu quả và phù hợp
Cấp 3
Diễn đạt ý kiến bằng câu văn và phát triển vốn từ vựng để sử dụng trong các tình huống đơn giản như yêu cầu, từ chối, xin lỗi, đưa ra lời khuyên
Giao tiếp bằng cách sử dụng các cấu trúc ngữ pháp phù hợp, chú ý đến người nói và người nghe
Cấp 4
Giải thích hoặc mô tả bối cảnh hoặc tình huống thường gặp trong cuộc sống
Sử dụng bằng lời nói các thuật ngữ kỹ thuật và giải thích các chủ đề liên quan về các nhiệm vụ đặt ra
Cấp 5
Đọc, hiểu các tình huống thực tế và các vấn đề thời sự đang nổi lên trong xã hội
Diễn đạt ý kiến để tạo thành các đoạn văn đầy đủ để mô tả, định nghĩa, quảng bá, ví dụ, phân loại…
Cấp 6
Được học phản biện về các chủ đề: đồng ý, bất đồng và thuyết phục
Suy luận sau khi đọc sách hoặc báo, đưa ra ý kiến, hiểu, thẩm định các tác phẩm văn học ngắn
1. Chuyên ngành – Học phí
Học phí Đại học Inha ứng với mỗi chuyên ngành đào tạo hệ Đại học như sau:
Phí xét tuyển: 105,000 KRW
Trường
Ngành học
Học phí (1 kỳ)
Kỹ thuật
Kỹ thuật tài nguyên năng lượng
Kỹ thuật điện
Kỹ thuật điện tử
Kỹ thuật máy tính
Kỹ thuật thông tin và truyền thông
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật công nghiệp
Kỹ thuật hóa học
Kỹ thuật sinh học
Khoa học và Kỹ thuật Polymer
Kỹ thuật Khoa học Vật liệu
Kỹ thuật dân dụng
Kỹ thuật hàng không vũ trụ
Kỹ thuật Đại dương & Kiến trúc Hải quân
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật thông tin địa lý
Kỹ thuật kiến trúc
Kiến trúc (5 năm)
4,492,000 KRW
Tích hợp SW tiên tiến
Khoa học máy tính
Khoa học tự nhiên
Toán học
Thống kê
Vật lý
Hóa học
Khoa học Sinh học
Khoa học đại dương
Thực phẩm & dinh dưỡng
4,174,000 KRW
Khoa học xã hội
Khoa học người tiêu dùng
Trẻ em học
Phúc lợi xã hội
Hành chính công
Khoa học chính trị và Quan hệ ngoại giao
Truyền thông
Kinh tế học
4,174,000 KRW
Nhân văn
Lịch sử
Triết học
Trung Quốc học
Quản lý & Nội dung văn hóa
Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc
Ngôn ngữ & Văn hóa Nhật Bản
Ngôn ngữ & Văn hóa Anh
Ngôn ngữ & Văn hóa Pháp
3,498,000 KRW
Quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh
Tài chính & Ngân hàng toàn cầu
Logistics
Thương mại quốc tế
3,498,000 KRW
Nghệ thuật và Thể thao
Mỹ thuật
Design Convergence
Cơ thể động lực học
Thiết kế thời trang và dệt may
4,492,000 KRW
Theater & Film
4,768,000 KRW
Y khoa
Điều dưỡng (không tuyển SV quốc tế)
4,174,000 KRW
SGCS (Quốc tế học)
IBT (Thương mại & Kinh doanh quốc tế)
ISE (Kỹ thuật hệ thống tích hợp)
3,498,000 KRW
2. Học bổng
Học bổng Đại học Inha có giá trị cao, nhằm thu hút sinh viên quốc tế theo học tại trường cũng như khích lệ tinh thần học tập của sinh viên:
Dành cho sinh viên mới
Phân loại
Điều kiện
Giá trị
Học bổng TOPIK
TOPIK 4 trở lên
Miễn 30% học phí học kỳ 1
TOPIK 5 trở lên
Miễn 50% học phí học kỳ 1
Học bổng Trung tâm Ngôn ngữ tiếng Hàn
Ứng viên đã vượt qua vòng phỏng vấn sơ bộ và đã hoàn thành ít nhất 2 học kỳ tại Trung tâm tiếng Hàn của trường (phải bao gồm học kỳ ngay trước khi nhập học)
Miễn phí nhập học
Dành cho sinh viên đang theo học tại trường
Phân loại
Điều kiện
Quyền lợi
Dành cho SGCS
GPA 4.30 trở lên
Miễn 100% học phí
GPA 4.00 trở lên
Miễn 1/2 học phí
GPA 3.50 trở lên
Miễn 1/3 học phí
GPA 3.00 trở lên
Miễn 1/4 học phí
Dành cho các chương trình còn lại
GPA 4.20 trở lên
Miễn 100% học phí
GPA 3.75 trở lên
Miễn 2/3 học phí
GPA 3.00 trở lên
Miễn 1/2 học phí
Loại phòng
Chi phí
2 người/ phòng
1,080,000 KRW/ 6 tháng
Ký túc xá Đại học Inha cung cấp đầy đủ các tiện nghi thiết yếu phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của sinh viên như giường tủ, bàn ghế, nóng lạnh, điều hoà…
Chi phí bao gồm phí hoạt động, tiền đặt cọc cố định và phí hội học sinh
Sinh viên có thể lựa chọn 1 bữa sáng hoặc bữa trưa hoặc bữa tối được cung cấp từ thứ 2 – thứ 6 (đã bao gồm trong phí ký túc xá)
Hy vọng rằng bài viết trên đây của chúng tôi đã cung cấp cho các bạn sinh viên những thông tin cần thiết về trường Đại học Chosun. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về du học Hàn Quốc, liên hệ ngay với DHCT để được tư vấn nhé! DHCT luôn tự hào và biết ơn khi được đồng hành cùng mọi lứa học viên trên hành trình chinh phục Hàn Quốc.
DHCT hiện tự tin là một trong những đơn vị đào tạo tiếng Hàn và tư vấn du học Hàn Quốc uy tín nhất tại Việt Nam. DHCT luôn đem đến thông tin rõ ràng và rành mạch, giải pháp thực tế và cam kết thực hiện chính xác những mục tiêu đã đề ra.
Trường Đại học Chungwoon là một trong những trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc, nổi tiếng với chất lượng giáo dục xuất sắc và môi trường học tập đa dạng. Trường không chỉ chú trọng đến việc cung cấp kiến thức chuyên sâu mà còn hỗ trợ sinh viên phát triển cá nhân, giúp họ trở thành những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực mà mình lựa chọn. Đặc biệt, trường có thế mạnh trong lĩnh vực đào tạo ngành Phát thanh Truyền thông. Cùng tìm hiểu thêm thông tin về ngôi trường này trong bài viết dưới đây.
Tiền thân của trường là trường đại học Chungnam Sanup, trường được đổi tên thành Đại học Chungwoon vào năm 1998. Trường Chungwoon được thành lập với 26 khoa với 5.720 sinh viên đại học và 200 giảng viên.
Đến nay, trường đã có 16 tòa nhà giảng đường trong khuôn viên rộng rãi. Trường được trang bị hệ thống cơ sở vật chất khang trang, hiện đại cùng với thư viện rộng lớn phục vụ tối đa nhu cầu học tập của sinh viên. Trường gồm 7 trường trực thuộc tại 2 cơ sở chính: Trường Chungwoon ở Incheon và Hongseong.
✅Tên tiếng Hàn
청운대학교
✅Tên tiếng Anh
Chungwoon University
✅Năm thành lập
1995
✅Chi phí hệ tiếng Hàn đại học Chungwoon
4,400,000 KRW/ năm
✅Địa chỉ trường Chungwoon
Campus chính: 350-701 Daehakgil-25, Hongseong-eup, Hongseong-gun, Chungnam, Hàn Quốc
Campus Incheon: 113, Sukgol-ro, Michuhol-gu, Incheon, Hàn Quốc
✅Website:
✅Loại hình
trường tư thục
Chuyên ngành phát thanh truyền hình đã được Bộ Giáo dục Hàn Quốc lựa chọn cho Dự án Chuyên ngành Đại học Địa phương.
Năm 2002, trường 청운대학교 được đề cử là một trong những trường đại học xuất sắc về cải cách giáo dục bởi Bộ Giáo dục & Phát triển nguồn nhân lực.
Năm 2002, trường đã được trao Bằng khen của Thủ tướng cho tập đoàn nghiên cứu công nghiệp học viện xuất sắc.
Tỷ lệ sinh viên sau khi tốt nghiệp có việc làm là khoảng 90% trong những năm gần đây.
Có 15,7% tỷ lệ học bổng so với học phí của trường đạt theo tiêu chuẩn đánh giá đại học do Bộ Giáo dục quy định. Trong 3 năm gần đây, đã có 20.374 sinh viên được hưởng lợi từ học bổng.
100% du học sinh tại Đại học Chungwoon đều được nhận học bổng.
Đại học Chungwoon TOP mấy? Trường được xếp hạng thứ 2 chỉ sau trường Đại học Hàn Quốc, trong số 153 trường đại học tư thục và đứng thứ 10 trong các trường có tư thục có chất lượng giáo dục hàng đầu.
Điều kiện du học Đại học Chungwoon khác nhau tuỳ theo chương trình du học mà sinh viên đăng ký, cụ thể như sau:
Tốt nghiệp THPT trở lên (thời gian tốt nghiệp không quá 3 năm) với GPA từ 6.5 trở lên.
Có chứng chỉ TOPIK 3 trở lên.
Sinh viên đã tốt nghiệp Đại học cần có chứng chỉ TOPIK 4 trở lên.
Vượt qua bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn của trường.
Sinh viên học chuyển tiếp phải vượt qua số tín chỉ theo yêu cầu của trường.
Sinh viên đã tốt nghiệp Đại học hệ 4 năm tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài.
Có bằng Cử nhân hoặc Thạc sĩ.
Có chứng chỉ TOPIK 3 với chương trình học tiếng Hàn.
Sinh viên học chuyển tiếp phải vượt qua số tín chỉ theo yêu cầu của trường.
Trường Đại học Chungwoon có các chương trình đào tạo: hệ tiếng Hàn, hệ Đại học và hệ sau Đại học với nhiều chuyên ngành đào tạo đa dạng:
1. Học phí
Phân loại
Số tiền (Hongseong Campus)
Học phí
4,400,000 KRW/1 năm
Phí nhập học
100,000 KRW (nộp 1 lần)
Phí bảo hiểm DHS
130,000 KRW/1 năm
Phí giáo trình
52,000 KRW
Phí đăng ký thẻ người nước ngoài
34,000 KRW (bao gồm phí nhận qua bưu điện)
Phí kiểm tra sức khỏe
10,000 KRW
Phí đưa đón sân bay
70,000 KRW
2. Học bổng
Trường có các chương trình học bổng hấp dẫn dành cho đối tượng sinh viên đã và đang tham gia khóa học tiếng Hàn chính quy (tối thiểu 10 tuần) từ 2 học kỳ trở lên và hoàn thành khóa học tại trường và sinh viên hệ đại học hệ chính quy (có TOPIK cấp 2 trở lên), sinh viên cao học (có TOPIK cấp 2 trở lên).
Giá trị học bổng:
Sinh viên hoàn thành 2 học kỳ chính quy tại trường: 500,000 KRW
Sinh viên hoàn thành 4 học kỳ chính quy tại trường: 1,000,000 KRW
1. Chuyên đề – Học phí
Học phí trường Đại học Chungwoon tương ứng với mỗi chuyên ngành đào tạo như sau:
Phí nhập học: 154,000 KRW
Trường
Khoa
Học phí (1 kỳ)
Hongseong Campus
Nghệ thuật & Biểu diễn
Âm nhạc
Âm nhạc ứng dụng
4,133,000 KRW
Nghệ thuật sân khấu (Diễn xuất, Đạo diễn, Nghệ thuật sân khấu)
3,840,000 KRW
Phát thanh & Truyền thông
3,794,000 KRW
Khách sạn & Du lịch
Quản trị khách sạn
Quản trị du lịch
3,142,000 KRW
Quản trị nấu nướng khách sạn
Quản trị dịch vụ hàng không
3,794,000 KRW
Sáng tạo kết hợp
Thiết kế không gian
Thiết kế thời trang
3,794,000 KRW
Vận hành AI
Tự do (chuyên ngành tự trị)
3,840,000 KRW
Ngoại ngữ
Truyền thông toàn cầu (Văn hóa Anh & Mỹ, Kinh doanh thương mại Trung Quốc, Kinh doanh Việt Nam)
3,142,000 KRW
Y tế & Phúc lợi
Phúc lợi xã hội
3,142,000 KRW
Điều dưỡng
Khoa học thực phẩm & dinh dưỡng
3,794,000 KRW
Incheon Campus
Kỹ thuật
Kỹ thuật kiến trúc
Kỹ thuật xây dựng & môi trường
Kỹ thuật điện tử
Kỹ thuật máy tính
Kỹ thuật hóa học
Kỹ thuật truyền thông đa phương tiện
Thiết bị phòng cháy
3,794,000 KRW
Quản trị kinh doanh
Kinh doanh toàn cầu (Kinh doanh & Mậu dịch)
3,142,000 KRW
Quảng cáo & Quan hệ công chúng
3,794,000 KRW
2. Học bổng
Học bổng
Điều kiện
Học bổng dành cho SV quốc tế nhập học
SV quốc tế hoàn thành từ 2 kỳ khóa học tiếng trở lên, có TOPIK 3 trở lên và nhập học đại học: 300,000 KRW
Học bổng đại học (học kỳ đầu)
TOPIK 2: giảm 30% học phí
TOPIK 3: giảm 40% học phí
TOPIK 4: giảm 50% học phí
TOPIK 5: giảm 60% học phí
TOPIK 6: giảm 100% học phí
Học bổng đại học (học kỳ 2 trở đi)
Dựa vào điểm GPA của kỳ trước:
GPA 2.0 – 2.5: giảm 20% học phí
GPA 2.5 – 3.0: giảm 30% học phí
GPA 3.0 – 3.5: giảm 40% học phí
GPA 3.5 – 4.0: giảm 50% học phí
GPA 4.0 – 4.5: giảm 70% học phí
1. Chuyên ngành – Học phí
Phí nhập học: 650,000 KRW
Trường
Khoa
Học phí (1 năm – đã giảm 30%)
Hongseong Campus
Kinh doanh
Tư vấn khởi nghiệp
3,633,000 KRW
Nghệ thuật & Biểu diễn
Đạo cụ thanh nhạc
Thiết kế thời trang
Thiết kế không gian và phát triển khu vực
Quản lý văn hóa và nghệ thuật MICE
Nghệ thuật diễn xuất
Phát thanh truyền hình
Giao tiếp truyền thông
4,042,500 KRW
Khách sạn & Du lịch
Quản trị khách sạn
Quản trị du lịch
Quản trị nấu nướng khách sạn
Quản trị dịch vụ hàng không
3,633,000 KRW
Truyền thông toàn cầu
Tiếng Anh – Mỹ
Trung Quốc học
Việt Nam học
3,633,000 KRW
Y tế & Phúc lợi
Phúc lợi xã hội
3,633,000 KRW
Khoa học thực phẩm & dinh dưỡng
4,042,500 KRW
Incheon Campus
Kỹ thuật
Kỹ thuật kiến trúc
Kỹ thuật xây dựng & môi trường
Kỹ thuật điện tử
Kỹ thuật máy tính
Kỹ thuật hóa học
Khoa học đa phương tiện
4,042,500 KRW
Quản trị kinh doanh
Kinh doanh & Mậu dịch
Quảng cáo & Quan hệ công chúng
3,633,000 KRW
2. Học bổng
Học bổng trường Đại học Chungwoon đối với sinh viên du học hệ Cao học như sau:
Học bổng
Điều kiện
Học bổng dành cho SV quốc tế nhập học
Sinh viên quốc tế hoàn thành ít nhất 2 kỳ khóa học tiếng, có TOPIK 3 trở lên và nhập học cao học: 600,000 KRW
Học bổng đại học (học kỳ đầu)
TOPIK 2, 3: giảm 30% học phí
TOPIK 4 trở lên: giảm 40% học phí
Học bổng đại học (học kỳ 2 trở đi)
Tất cả sinh viên: giảm 30% học phí
Ký túc xá trường Đại học Chungwoon có sức chứa từ 2 đến 4 người. Ký túc xá của trường được xây dựng khang trang, sạch sẽ, đáp ứng được các nhu cầu cơ bản cho việc sinh hoạt của sinh viên với các tiện nghi như: giường, tủ, bàn ghế, nóng lạnh, điều hoà…
Cơ sở
Phân loại
Chi phí (16 tuần)
Ghi chú
Hongseong
(trong trường)
Phòng 2 người
980,000 KRW
Không được nấu ăn
Không có chi phí phát sinh
Miễn phí sử dụng internet
Phòng 4 người loại A
630,000 KRW
Phòng 4 người loại B
530,000 KRW
Incheon
(ngoài trường)
Phòng 2 người
1,620,000 KRW (6 tháng)
Phí Bảo hiểm thiết bị và phòng cháy: 200,000 KRW
Hy vọng rằng bài viết trên đây của chúng tôi đã cung cấp cho các bạn sinh viên những thông tin cần thiết về trường Đại học Chosun. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về du học Hàn Quốc, liên hệ ngay với DHCT để được tư vấn nhé! DHCT luôn tự hào và biết ơn khi được đồng hành cùng mọi lứa học viên trên hành trình chinh phục Hàn Quốc.
DHCT hiện tự tin là một trong những đơn vị đào tạo tiếng Hàn và tư vấn du học Hàn Quốc uy tín nhất tại Việt Nam. DHCT luôn đem đến thông tin rõ ràng và rành mạch, giải pháp thực tế và cam kết thực hiện chính xác những mục tiêu đã đề ra.
Đại học Kookmin là một trong những điểm đến lý tưởng cho những sinh viên quốc tế đang tìm kiếm cơ hội học tập quốc tế đa dạng và môi trường sáng tạo. Với hơn 70 năm lịch sử, trường đã đào tạo nhiều thế hệ sinh viên với kiến thức sâu rộng và kỹ năng đa ngành, tạo nên những nhà lãnh đạo và chuyên gia xuất sắc trên toàn thế giới. Đặc biệt, trường có thế mạnh trong lĩnh vực đào tạo ngành công nghệ ô tô. Để tìm hiểu thêm thông tin về ngôi trường này, cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé.
Kookmin University 국민대학교 là một trong những ngôi trường có chất lượng đào tạo tốt nhất tại Seoul trong lĩnh vực Thiết kế và Công nghệ ô tô. Trường có cơ sở vật chất khang trang, rộng rãi, được đầu tư trang thiết bị dạy và học hiện đại bậc nhất. Thư viện Sungkok là nơi chứa đựng hàng triệu cuốn sách bổ ích trong mọi lĩnh vực, được thành lập từ năm 1946. Đây được coi là một kho tàng kiến thức bổ ích phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên trường.
Chuyên ngành Thiết kế của trường được đánh giá có chất lượng đào tạo ngang ngửa với trường Đại học quốc gia Seoul và đại học Hongik. Nơi đây đã sản sinh ra hàng ngàn cử nhân ngành Thiết kế tài giỏi cho Hàn Quốc và thế giới. Bên cạnh đó, ngành Công nghệ ô tô cũng là lĩnh vực đào tạo mũi nhọn của trường. Ngoài ra trường Kookmin cũng đào tạo cử nhân chuyên ngành kinh tế, truyền thông chất lượng cao.
✅Tên tiếng Hàn
국민대학교
✅Tên tiếng Anh
Kookmin University
✅Năm thành lập
1946
✅Chi phí hệ tiếng Hàn đại học Kookmin
5.200.000 KRW / năm
✅Địa chỉ trường Kookmin
77 Jeongneung-ro, Jeongneung-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Korea
✅Website:
kookmin.ac.kr
✅Loại hình
trường tư thục
Theo QS Asia University Rankingsrường năm 2016, trường Kookmin xếp hạng 41 trong danh sách các trường Đại học tốt nhất tại châu Á.
Ngoài chương trình đào tạo bằng tiếng Hàn, trường cũng có chương trình đào tạo bằng tiếng Anh cho du học sinh.
Có các suất học bổng giá trị từ 20 – 100% học phí dành cho sinh viên có thành tích học tập tốt.
Trường có số lượng du học sinh đông đảo, tạo điều kiện cho sinh viên giao lưu văn hóa, mở rộng mỗi quan hệ và nâng cao khả năng ngoại ngữ.
Cơ sở vật chất hiện đại bậc nhất phục vụ cho các hoạt động nghiên cứu, sinh hoạt câu lạc bộ, đội, nhóm.
Trường có trung tâm hỗ trợ việc làm cho sinh viên thực tập và sau khi ra trường.
Ký túc xá trường hiện đại, đầy đủ tiện nghi.
Là trường Đại học đầu tiên đào tạo ngành công nghệ ô tô tại Hàn Quốc.
Điều kiện du học Đại học Kookmin đối với du học sinh như sau:
Sinh viên đã tốt nghiệp THPT hoặc Đại học (thời gian tốt nghiệp không quá 1,5 năm và không quá 23 tuổi).
Điểm trung bình trong 3 năm cấp 3 ≥ 7.5 hoặc GPA tại Đại học từ 3.0 trở lên.
Học bạ 3 năm cấp 3 nghỉ không quá 9 buổi.
Học viên chưa từng bị từ chối visa tại Đại Sứ Quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc.
Thu nhập của ba mẹ từ 1,600$/ tháng trở lên (có khả năng chi trả tài chính cho sinh viên).
Học sinh phải đăng ký 4 học kỳ và đóng học phí đầy đủ.
Lưu ý: Theo luật mới của Hàn Quốc đối với du học sinh về điều kiện du học các trường Seoul Hàn Quốc, từ tháng 12 năm 2021, trường Kookmin sẽ không cấp code visa nữa, mà sẽ cấp thư mời cho toàn bộ du học sinh. Các giấy tờ trong hồ sơ sinh viên như giấy nhập học, giấy tờ công chứng học lực, giấy tờ chứng minh tài chính… sẽ được cấp trong vòng 3 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.
Trường Đại học Koomin có đa dạng chuyên ngành đào tạo với nhiều lĩnh vực khác nhau như Khoa học xã hội và nhân văn, Khoa học tự nhiên và kỹ thuật cho đến Nghệ thuật và giáo dục thể chất. Cụ thể như sau:
Khoa
Chuyên ngành
Nhân văn
Ngôn ngữ và văn học Hàn
Ngôn ngữ và văn học Anh
Trung Quốc học
Lịch sử Hàn Quốc
Âu – Á học
Nhật Bản học
Luật
Luật
Khoa học xã hội
Hành chính công
Khoa học chính trị & ngoại giao
Xã hội học
Giáo dục
Truyền thông
Kinh tế & thương mại
Kinh tế học
Tài chính & Thương mại
Quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh (Phân tích & thống kê)
Hệ thống thông tin quản trị
Tài chính và kế toán
Kinh doanh quốc tế (100% chương trình tiếng Anh)
Kỹ thuật sáng tạo
Kỹ thuật vật liệu tiên tiến
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật xây dựng & môi trường
Kỹ thuật điện
Công nghệ & Khoa học
Vật lý điện tử & nano
Hóa học ứng dụng
Thực phẩm và dinh dưỡng
Công nghệ nhiệt hạch và lên men tiên tiến
Rừng, môi trường & hệ thống
Công nghệ sinh học & sản phẩm rừng
Bảo mật thông tin, mã hóa & toán
Khoa học máy tính
Phần mềm
Kỹ thuật ô tô
Kỹ thuật ô tô
IT & ô tô tích hợp
Kiến trúc
Kiến trúc
Thiết kế
Thiết kế thời trang
Thiết kế không gian
Thiết kế giải trí
Thiết kế giao thông vận tải
Thiết kế giao tiếp hình ảnh
Thiết kế công nghệ
Kim loại & kim cương
Gốm
Nghệ thật
Âm nhạc (Voice; Piano; Dàn nhạc)
Nghệ thuật biểu diễn (Phim ảnh; Dance)
Mỹ thuật (Hội họa, Điêu khắc)
Giáo dục thể chất
Giáo dục thể chất
Huấn luyện điền kinh
Quản lý thể thao
Kookmin University học phí tuỳ thuộc vào các chương trình đào tạo khác nhau. Cụ thể như sau:
Thời gian
4 kỳ/năm (10 tuần/kỳ)
Chương trình đào tạo
Giờ học: 4 tiếng / 1 ngày (buổi sáng: 9h-12h50; buổi chiều: 13h10-17h)
Tổ chức các sự kiện trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc
Phí đăng ký
100,000 KRW
Học phí
6,200,000 KRW/ năm (1,550,000 KRW/ kỳ)
Bảo hiểm y tế
100,000 KRW
Lĩnh vực
Học phí
Khoa học xã hội & nhân văn
3.640.000 won – 5.130.000 won
Khoa học tự nhiên & kỹ thuật
4.364.000 won – 4.896.000 won
Nghệ thuật & giáo dục thể chất
4.419.000 won – 5.560.000 won
Lĩnh vực
Học phí
Khoa học xã hội & nhân văn
4.792.000 won
Khoa học tự nhiên
5.566.000 won
Kỹ thuật
6.254.000 won
Nghệ thuật & giáo dục thể chất
6.467.000 won – 6.566.000 won
Chương tình liên ngành
4.792.000 won – 6.254.000 won
Trường có rất nhiều chính sách học bổng giá trị nhằm thu hút du học sinh quốc tế. Học bổng trường Đại học Kookmin chủ yếu dành cho đối tượng sinh viên mới nhập học và sinh viên có thành tích học tập xuất sắc:
Tên học bổng
Tiêu chí
Giá trị học bổng
Học bổng dành cho sinh viên có học lực đứng đầu lớp
Có chứng chỉ TOPIK 6
Có chứng chỉ IELTS 8.0 trở lên
Miễn 100% học phí
Học bổng dành cho sinh viên xuất sắc
Sinh viên có TOPIK 5
Sinh viên có chứng chỉ IELTS 7.5 trở lên
Giảm 70% học phí
Học bổng dành cho sinh viên mới nhập học
Có TOPIK 4
Có IELTS 7.0 trở lên
Giảm 50% học phí
Học bổng dành cho sinh viên mới nhập học
Có TOPIK 3
Có IELTS 6.5 trở lên
Giảm 30% học phí
Học bổng dành cho sinh viên mới nhập học
Những sinh viên vượt qua kỳ thi tuyển sinh của trường và là tân sinh viên
Giảm 20% học phí
Tên học bổng
Tiêu chí
Giá trị học bổng
Học bổng Sugok
Thành tích học tập đứng đầu khoa hoặc trường
Miễn 100% học phí
Học bổng cao cấp
Thành tích học tập đứng đầu khoa hoặc trường
Giảm 70% học phí
Học bổng dành cho sinh viên năm nhất
Sinh viên có thành tích học tập tốt theo đánh giá của trường
Giảm 50% học phí
Học bổng dành cho sinh viên năm hai
Sinh viên có thành tích học tập tốt theo đánh giá của trường
Giảm 30% học phí
Trong thời đại công nghệ số như hiện nay, lĩnh vực truyền thông – marketing đang phát triển vô cùng mạnh mẽ. Đặc biệt là Hàn Quốc – đây được xem là cái nôi của ngành truyền thông châu Á, và là địa điểm du học đáng mơ ước của du học sinh đến từ khắp nơi trên thế giới. Trong đó, ngành truyền thông Đại học Soongsil được đánh giá có chất lượng đào tạo số 1 tại Hàn Quốc sẽ là lựa chọn tuyệt vời cho những bạn sinh viên muốn theo đuổi cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực này.
Đại học Soongsil là ngôi trường Đại học lâu đời có tiếng tại Hàn Quốc với niên đại hơn 120 tuổi. Trường toạ lạc phía Tây Nam của thủ đô Seoul, mang đậm màu sắc cơ đốc giáo. Trường có vị trí đắc địa khi nằm gần những khu phố nhộn nhịp như Itaewon, Gangnam, Myeongdong. Ngành truyền thông và IT là hai mũi nhọn đào tạo của trường
Chỉ có khoảng 7 – 12% tổng số thí sinh thi đại học được tuyển vào trường.Đến với trường Đại học Soongsil, sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức và kỹ năng chuyên ngành với môi trường học tập lý tưởng, trang thiết bị hiện đại cùng với đội ngũ giảng viên giỏi, giàu kinh nghiệm.
✅Tên tiếng Hàn
숭실대학교
✅Tên tiếng Anh
Soongsil University
✅Năm thành lập
1897
✅Chi phí hệ tiếng Hàn đại học Soongsil
6,000,000 KRRW
✅Địa chỉ trường Soongsil
369 Sangdo-ro, Dongjak-gu, Seoul, Hàn Quốc
✅Website:
✅Loại hình
trường tư thục
Trường 숭실대학교 xếp thứ 22 trong danh sách xếp hạng các trường Đại học toàn quốc theo tờ nhật báo Joongang (2011).
Đứng thứ 16 về tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp với chứng chỉ CPA (năm 2012, 2013).
Là địa điểm tổ chức thi TOPIK chính thức
Trường có thế mạnh về đào tạo ngành Truyền thông, IT, Ngôn ngữ Hàn…
Là nơi thành lập Khoa Khoa học máy tính đầu tiên ở Hàn Quốc, chất lượng đào tạo chỉ xếp thứ 2 sau trường Đại học Quốc gia Seoul.
Ngành truyền thông Đại học Soongsil là cái nôi sản sinh ra những cử nhân ngành Truyền thông tài giỏi, năng động và sáng tạo. Đây là lĩnh vực đào tạo mũi nhọn của trường, sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ được đảm bảo trang bị đầy đủ những kiến thức chuyên môn cùng với kỹ năng làm việc chuyên nghiệp. Bên cạnh đó, họ còn được cải thiện khả năng tư duy, sáng tạo xuyên suốt quá trình học tập.
Để làm được điều đó, trường Đại học Soongsil đã trang bị đầy đủ các hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại nhất để phục vụ cho nhu cầu học tập, nghiên cứu của sinh viên. Ngoài ra, không thể không kể đến đội ngũ giảng viên của trường đều là những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực, giàu kinh nghiệm và đặc biệt rất tâm huyết với sinh viên.
Đại học Soongsil còn liên kết với các công ty truyền thông trong và ngoài nước, tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội thực tập để học hỏi, rèn luyện kỹ năng kỹ năng làm việc… Chính vì thế, tấm bằng cử nhân ngành Truyền thông của trường được đánh giá cao trên toàn thế giới. Sinh viên có thể dễ dàng tìm được công việc phù hợp với mức lương đáng mơ ước.
Để đủ điều kiện du học ngành Truyền thông Đại học Soongsil, sinh viên cần phải đáp ứng những yêu cầu dưới đây:
Đã tốt nghiệp ít nhất THPT trở lên.
Điểm trung bình học bạ của 3 năm THPT từ 6.5 trở lên.
Thời gian bỏ trống khi tốt nghiệp THPT không quá 2 năm, khi tốt nghiệp Cao đẳng/ Đại học không quá 3 năm.
Có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK 3 trở lên.
Có sổ tiết kiệm tối thiểu 20.000 USD gửi vào ngân hàng trước ít nhất 3 tháng.
Có sức khỏe tốt, không mắc bệnh lao phổi và bệnh truyền nhiễm nguy hiểm.
Không có tiền án, tiền sự, không phải là người bị cấm xuất cảnh tại Việt Nam và Hàn Quốc
Không có người thân (trong sổ hộ khẩu) định cư trái phép ở Hàn Quốc.
Sinh viên ngành truyền thông của trường Soogsil sẽ được học những chuyên ngành chính như:
Quan hệ công chúng: Có vai trò đẩy mạnh thương hiệu của doanh nghiệp, tìm kiếm khách hàng tiềm năng sử dụng sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp.
Truyền thông báo chí: Hoạt động trong lĩnh vực báo chí, báo điện tử…
Truyền thông Marketing: Góp phần mang lại khách hàng cho doanh nghiệp, gia tăng doanh số, đây là một trong những ngành hot nhất hiện nay
Truyền thông đa phương tiện, Media: Sử dụng sáng tạo các công cụ như Video, hình ảnh để tạo nội dung cho các thông điệp truyền thông của các doanh nghiệp.
Nghiên cứu xu hướng: Nghiên cứu hành vi khách hàng, thương hiệu để định hướng chiến lược truyền thông cho doanh nghiệp.
Học phí du học ngành truyền thông trường Soongsil cũng khá hợp lý, chỉ khoảng 4.256.000 KRW/kỳ học. Ngoài ra, sinh viên cần phải đóng thêm một khoản phí nhập học là 180,000 KRW.
Trường Đại học Soongsil rất chú trọng đến công tác khuyến học và thu hút du học sinh quốc tế theo học. Vì thế mà trường đã có rất nhiều chương trình học bổng hấp dẫn dành cho sinh viên. Học bổng ngành truyền thông trường Soongsil có thể kể đến như:
Đối tượng
Tiêu chuẩn
Mức học bổng
Sinh viên mới nhập học (Học kỳ đầu tiên)
TOPIK cấp 5 trở lên
Giảm 100% học phí
TOPIK cấp 4
Giảm 70% học phí
TOPIK cấp 3
Giảm 40% học phí
Đạt điểm xuất sắc kỳ thi năng lực tiếng Hàn của Đại học Soongsil
Giảm 30% học phí
Hoàn thành lớp cấp độ 4 trở lên tại Viện Ngôn ngữ Quốc tế Đại học Soongsil
Giảm 40% học phií
Học viên đã hoàn thành 1 kỳ học tiếng Hàn trở lên tại Viện ngôn ngữ quốc tế Đại học Soongsil
Miễn phí nhập học
Sinh viên đang theo học
GPA 4.0 trở lên (chỉ TOPIK 6)
Giảm 100% học phí
GPA 3.5 trở lên (có TOPIK 4)
Giảm 60% học phí
GPA 3.0 – 3.5 trở lên (có TOPIK 4)
Giảm 50% học phí
GPA 2.5 – 3.0 trở lên (có TOPIK 4)
Giảm 25% học phí
Đại học Yonsei là một trong những ngôi trường tư thục đã được thành lập từ rất lâu và có tiếng tại Hàn Quốc. Trường cùng với Đại học Quốc gia Seoul (Seoul National University) và Đại học Hàn Quốc (Korea University) đã tạo thành khối SKY nổi tiếng trên toàn thế giới, là mơ ước của biết bao nhiêu bạn học sinh, sinh viên. Đây cũng là trường thuộc top 1% visa thẳng cho du học sinh quốc tế. Cùng tìm hiểu thêm thông tin về ngôi trường này trong bài viết dưới đây nhé.
Yonsei University là ngôi trường tư thục được thành lập khá sớm vào năm 1885. Tiền thân của trường là bệnh viện Chejungwon. Trường nằm giữa lòng thủ đô Seoul Hàn Quốc. Đây vừa là ngôi trường lâu đời, vừa có chất lượng giảng dạy Top đầu của xứ sở kim chi.
Hàn Quốc có 3 trường Đại học lớn tạo thành khối SKY (top 3 trường chất lượng hàng đầu Hàn Quốc), bao gồm: trường Yonsei, Đại học Quốc gia Seoul và Đại học Korea. Trong đó, trường Yonsei được đánh giá cao với chuyên ngành đào tạo Y – Dược. Tỷ lệ sinh viên Hàn Quốc đỗ vào trường chỉ vỏn vẹn 5%. Trường luôn là niềm mơ ước, khát khao của biết bao thế hệ sinh viên trong và ngoài nước.
✅Tên tiếng Hàn
연세대학교
✅Tên tiếng Anh
Yonsei University
✅Năm thành lập
1885
✅Chi phí hệ tiếng Hàn đại học Yonsei
7,080,000 KRW/ năm
✅Địa chỉ trường Yonsei
50 Yonsei-ro, Sinchon-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc
✅Website:
✅Loại hình
trường tư thục
Đại học Yonsei TOP mấy? Đây là một trong 4 trường đại học của Hàn Quốc có tên trong BXH chất lượng các trường đại học của QS World University Rankings, ARWU World University Ranking, và The Times World University Ranking (2019).
Trường đứng thứ 104 trong BXH của QS World University Rankings (năm 2020)
Theo The Times Higher Education, Yonsei lọt vào BXH 200 trường Đại học hàng đầu thế giới, Top 20 trường Đại học hàng đầu châu Á và Top 50 trường Đại học có sức ảnh hưởng lớn nhất trên thế giới.
Trường 연세대학교 thuộc top 1% (tỉ lệ du học sinh bất hợp pháp dưới 1% của Hàn Quốc)
Là ngôi trường cũ của rất nhiều người nổi tiếng trong các lĩnh vực như kinh doanh, chính trị, văn học nghệ thuật, hoạt động xã hội, học thuật, thể thao và giải trí (Kim Woo Jung – CEO của tập đoàn Daewoo; Koo Bon Moo – Chủ tịch tập đoàn LG, Bong Joonho – đạo diễn phim Ký sinh trùng đạt giải Oscar…)
Điều kiện du học Đại học Yonsei
Điều kiện du học Đại học Yonsei tuỳ thuộc theo chương trình học mà du học sinh đăng ký, cụ thể như sau:
Sinh viên tốt nghiệp THPT trở lên.
Điểm trung bình 3 năm cấp 3 từ 7.0 trở lên.
Không yêu cầu chứng chỉ TOPIK, sinh viên sẽ được học tiếng sau khi sang Hàn Quốc.
Sinh viên đã tốt nghiệp THPT trở lên với thành tích tốt (GPA từ 8.0 trở lên).
Trình độ ngoại ngữ:
Chương trình đào tạo bằng tiếng Hàn chất lượng cao: yêu cầu TOPIK 4 trở lên.
Chương trình đào tạo bằng tiếng Hàn thông thường: yêu cầu TOPIK 3.
Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh chất lượng cao: IELTS 6.5 trở lên hoặc TOEFL IBT 90.
Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh thuông thường: IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL IBT 80.
Các khối ngành Y, Nha khoa và điều dưỡng yêu cầu sinh viên có chứng chỉ TOPIK 5.
Sinh viên đã tốt nghiệp Đại học trở lên với thành tích tốt (GPA từ 8.0 trở lên).
Trình độ ngoại ngữ:
Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL IBT 71.
Chương trình đào tạo bằng tiếng Hàn: yêu cầu TOPIK 4 đến 6 tuỳ theo mỗi ngành học
Đại học Yonsei đào tạo đa dạng ngành nghề cho sinh viên lựa chọn, từ Khoa học xã hội và Nhân văn, Khoa học, Kinh doanh, Kỹ thuật cho đến các khối ngành Y – Dược… Cụ thể như sau:
Khối ngành
Ngành
Xã hội & Nhân văn
Triết học
Thiết kế
Giáo dục
Thần học
Luật
Ngôn ngữ & Văn học Hàn
Ngôn ngữ & Văn học Anh
Lịch sử
Tâm lý học
Kinh doanh & Thương mại
Kinh tế
Thống kê ứng dụng
Quản trị kinh doanh
Khoa học
Toán
Vật lý
Hóa học
Khoa học hệ thống trái đất
Thiên văn học
Khoa học khí quyển
Kỹ thuật
Kỹ thuật & quy hoạch đô thị
Xây dựng dân dụng và môi trường
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật & khoa học vật liệu
Kỹ thuật công nghiệp
Kỹ thuật hóa học & sinh học phân tử
Kỹ thuật điện & điện tử
Kỹ thuật kiến trúc (Kiến trúc – chương trình 5 năm / Kỹ thuật kiến trúc – chương trình 4 năm)
Khoa học công nghệ
Công nghệ thông tin (IT)
Công nghệ trí tuệ nhân tạo
Khoa học xã hội
Khoa học chính trị & Quốc tế học
Hành chính công
Phúc lợi xã hội
Xã hội học
Nhân văn học
Truyền thông đại chúng
Khoa học đời sống
Quần áo & Dệt may
Thực phẩm & Dinh dưỡng
Thiết kế nội thất
Nghiên cứu gia đình & trẻ em
Thiết kế & môi trường
Thể thao
Giáo dục thể chất
Thể thao ứng dụng
Y – Dược
Y
Dược
Điều dưỡng – Nha khoa
Điều dưỡng
Nha khoa
Nha khoa
Nha khoa
Lãnh đạo toàn cầu
Thương mại quốc tế
Giáo dục Ngôn ngữ & Văn hóa Hàn Quốc
Văn hóa & Truyền thông
Kỹ thuật thông tin ứng dụng
Kỹ thuật sinh học & sinh hoạt
Hệ thống sinh học
Hệ thống sinh học
Học phí trường Đại học
Vì là một trong những trường có chất lượng đào tạo bậc nhất Hàn Quốc, Yonsei University học phí cũng khá đắt đỏ. Mức học phí của trường cũng tuỳ thuộc vào chương trình học mà sinh viên lựa chọn.
Phí nhập học
80.000 KRW
1.600.000 VND
Học phí
1.730.000 KRW/kỳ
34.600.000 VND
Chi phí 1 năm học
7.000.000 KRW/năm
140.000.000 VND
Khối ngành
Học phí (KRW/kỳ)
Xã hội & Nhân văn
4,854,000 KRW
Kinh doanh & Thương mại
4,880,000 KRW
Khoa học
5,860,000 KRW
Kỹ thuật
4.662.000 KRW
Khoa học công nghệ
6,831,000 KRW
Khoa học xã hội
4,854,000 KRW
Khoa học đời sống
5,860,000 KRW
Thể thao
5,860,000 KRW
Y – Dược
7,793,000 KRW
Điều dưỡng
5,860,000 KRW
Nha khoa
7,793,000 KRW
Lãnh đạo toàn cầu
5,860,000 KRW
Hệ thống sinh học
5,860,000 KRW
Học bổng trường Yonsei
Các chương trình học bổng Đại học Yonsei phổ biến hiện nay có thể kể đến như:
Tên học bổng
Hạng mục
Học bổng
Underwood International College (UIC)
UIC cung cấp học bổng 16 chuyên ngành thuộc năm bộ phận trong ba lĩnh vực sau:1. Underwood Field
Văn học & văn hóa so sánh, Kinh tế, Quốc tế học, Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế, Khoa học đời sống và Công nghệ sinh học.2. Nhân văn, nghệ thuật và khoa học xã hội
Nghiên cứu Châu Á
Thiết kế thông tin và tương tác, Quản lý công nghệ sáng tạo, Quản lý văn hóa và thiết kế
Tư pháp và Lãnh đạo Dân sự, Quản lý rủi ro định lượng, Khoa học & Công nghệ & Chính sách, Phát triển & Hợp tác bền vững3. Khoa học và kỹ thuật tích hợp
Học bổng chia thành ba loại: Tuyển sinh, bằng khen và dựa trên nhu cầu.
Global Leaders College (GLC)
GLC cung cấp học bổng cho thuộc ba chuyên ngành: Thương mại quốc tế, Giáo dục ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc và Văn hóa & truyền thông
Dựa trên nhu cầu, dựa trên bằng khen (học bổng danh dự, học bổng KOSAF-GLC) và dựa trên công việc (dựa trên hoạt động để cố vấn/thực tập/đi thực địa, làm việc sẽ có các suất học bổng khác nhau như: Học bổng dành cho trợ lý văn phòng, Học bổng lãnh đạo cho các thành viên Hội đồng sinh viên, Học bổng trợ lý cho các TA).
Undergraduate Degree Program
Các trường đại học thuộc Yonsei cung cấp học bổng này bao gồm Giáo dục khai phóng, Kinh doanh, Sinh thái con người, Giáo dục, Y, Khoa học đời sống & công nghệ sinh học, Thần học, Khoa học xã hội, Luật, Âm nhạc, Nha khoa, Điều dưỡng, Dược phẩm, Văn hóa Hàn Quốc. Kinh tế, Khoa học, Kỹ thuật.
Dựa trên nhu cầu của sinh viên quốc tế, Bằng khen (Danh dự) cho sinh viên năm nhất dựa trên kết quả đánh giá nhập học, cũng như các lựa chọn dựa trên hoạt động và học tập.
Đại học Nazarene University là ngôi trường tư thục nổi tiếng nằm tại thành phố Cheonan, cách thủ đô Seoul khoảng 30 phút đi bằng tàu điện cao tốc. Đây là ngôi trường đặc biệt nổi tiếng trong lĩnh vực đào tạo ngành phục hồi chức năng và phúc lợi xã hội. Trường còn có liên kết với nhiều trường Đại học khác trên thế giới tại các quốc gia như Úc, Mỹ, Anh… Tuy là một trường tư thục nhưng học phí của trường Nazarene vô cùng hợp lý. Cùng tìm hiểu thêm thông tin về ngôi trường này trong bài viết dưới đây nhé.
Tiền thân của trường Đại học Nazarene là trường Cao đẳng Thần học Narazene. Trường do Mục sư Donald Owens và vợ là bà Adeline thành lập vào năm 1954. Vào năm 1992, trường đã chính thức được bộ Giáo dục Hàn Quốc công nhận là trường Đại học Nazarene. Vào năm 2018, được vinh danh là “Trường Đại học tự chủ phát triển”, đây là dấu mốc quan trọng, kể từ đó trường đã và đang thu hút đông đảo du học sinh quốc tế theo học.
Korea Nazarene University là ngôi trường chuyên về đào tạo trong lĩnh vực Phúc lợi và Phục hồi chức năng. Chương trình đào tạo của trường là sự kết hợp hài hoà giữa lý thuyết và thực hành. Tính đến thời điểm hiện tại, trường đã có 4 trường Đại học trực thuộc với 10 chuyên ngành. Trường là thành viên thứ 52 của khối trường Đại học Nazarene và liên kết với hơn 150 trường Đại học lớn trên toàn thế giới.
✅Tên tiếng Hàn
나사렛대학교
✅Tên tiếng Anh
Korea Nazarene University
✅Năm thành lập
1954
✅Chi phí hệ tiếng Hàn
4,800,000 KRW/ năm
✅Địa chỉ trường
48 Wolbong-ro, Ssangyong-dong, Seobuk-gu, Cheonan-si, Chungcheongnam-do, Hàn Quốc
✅Website:
✅Loại hình
trường tư thục
Chuyên ngành Phục hồi chức năng và Phúc lợi xã hội của trường được đánh giá số 1 tại Hàn Quốc.
Trường là trường thứ 52 trong các trường Nazarene, có chương trình đạo tạo theo tiêu chuẩn quốc tế, có chương trình giảng dạy bằng cả tiếng Anh và tiếng Hàn.
Trường 나사렛대학교 được bộ Giáo dục Hàn Quốc chứng nhận chất lượng vào năm 2020.
Trường được vinh danh là “Trường Đại học Tự chủ phát triển” bởi bộ Giáo dục Hàn Quốc.
Trường có nhiều chính sách thu hút du học sinh quốc tế như: chi phí hợp lý, nhiều học bổng giá trị (hỗ trợ du học sinh từ 30% đến 50% học phí)
Điều kiện du học trường Đại học Nazarene
Điều kiện du học trường Đại học Nazarene đối với du học sinh quốc tế như sau:
Là người nước ngoài, cha mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc.
Đã tốt nghiệp THPT (thời gian tốt nghiệp không quá 3 năm).
Điểm trung bình 3 năm cấp 3 từ 5.0 trở lên.
Có đủ điều kiện tài chính du học.
Không có tiền án tiền sự.
Điều kiện về trình độ ngoại ngữ:
Khoa
Trình độ ngoại ngữ
Khoa học tự nhiên, Y tế
TOPIK 2 trở lên
Nghệ thuật và Thể dục thể thao
Không yêu cầu chứng chỉ TOPIK
Các khoa giảng dạy bằng tiếng Anh
Sinh viên có một trong các chứng chỉ tiếng Anh: TOEFL (IBT) 71, CBT 197, IELTS 5.5, CEFR B2, TEPS 600 trở lên
Khoa ngôn ngữ
HSK 5 hoặc N1, N2
Các ngành đào tạo của Đại học Nazarene University rất đa dạng, bao gồm các chuyên ngành liên quan đến thần học, phúc lợi xã hội, kinh doanh quốc tế…
Khoa
Chuyên ngành
Cơ đốc giáo
Thần học
Giáo dục Cơ đốc giáo
Tư vấn Cơ đốc giáo
Âm nhạc truyền giáo
Phúc lợi xã hội
Phúc lợi xã hội
Phúc lợi thanh niên
Phúc lợi người cao tuổi
Khoa học xã hội toàn cầu
Quản trị kinh doanh
Công an hành chính
Tài chính quốc tế và Bất động sản
Trợ lý kinh doanh toàn cầu
Nhi đồng
Quản lý hàng không, khách sạn và du lịch
Phục hồi chức năng
Phục hồi chức năng
Phiên dịch và giáo dục ngôn ngữ ký hiệu
Kinh doanh quốc tế
Quản trị kinh doanh quốc tế (dạy bằng tiếng Anh)
Nội dung video – Phát sóng
Phương tiện truyền thông & Phát sóng
Thiết kế hình ảnh trực quan
IT – AI
An ninh truyền thông và thông tin
Nội dung đa phương tiện
Phần mềm trí tuệ nhân tạo (AI)
Giáo dục đặc biệt
Giáo dục đặc biệt mầm non
Giáo dục đặc biệt
Giáo dục đặc biệt trung học
Sức khỏe – Y tế – Phục hồi chức năng
Cấp cứu khẩn cấp
Bệnh lý lâm sàng
Trị liệu ngôn ngữ
Tư vấn tâm lý
Kỹ thuật y học phục hồi chức năng
Điều dưỡng
Vật lý trị liệu
Bệnh lý lâm sàng
Nghệ thuật – Thể dục
Âm nhạc ứng dụng
Piano
Dàn nhạc giao hưởng
Taekwondo
Thể dục phục hồi chức năng
Hoạt động thể chất đặc biệt
Phục hồi thể chất thể thao
Học phí trường Nararene Hàn Quốc được đánh giá là khá hợp lý, phù hợp với đại đa số sinh viên. Mức học phí sẽ có sự thay đổi tuỳ theo chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Sinh viên du học tiếng Hàn với visa D4-1 tại Đại học Nararene có mức chi phí trung bình:
Chương trình đào tạo
6 cấp
Thời gian nhập học
Tháng 3 – 6 – 9 – 12
Thời gian học
10 tuần/ 1 học kỳ
Phí nhập học
60,000 KRW
Học phí
4,800,000 KRW/ năm
Ký túc xá
600,000 KRW/kỳ
Khoa
Học phí (KRW/kỳ)
Cơ đốc giáo
3,290,000 KRW
Phúc lợi xã hội
3,290,000 KRW
Khoa học xã hội toàn cầu
3,290,000 KRW
Phục hồi chức năng
4,180,000 KRW
Kinh doanh quốc tế
3,290,000 KRW
Nội dung video – Phát sóng
3,900,000 KRW
IT – AI
3,900,000 KRW
Giáo dục đặc biệt
4,180,000 KRW
Sức khỏe – Y tế – Phục hồi chức năng
4,200,000 KRW
Nghệ thuật – Thể dục
4,200,000 KRW
Thể dục phục hồi chức năng
3,900,000 KRW
Trường Đại học Nazarene có các chính sách học bổng hấp dẫn nhằm thu hút du học sinh quốc tế. Đối với mỗi chương trình đào tạo sẽ có các suất học bổng với giá trị khác nhau:
Chương trình học bổng
Mức học bổng
Học bổng Viện Ngôn ngữ Quốc tế
Dưới 50% học phí
Học bổng sinh viên gương mẫu
150,000 KRW
Học bổng thành tích học tập xuất sắc
300,000 KRW ~ 500,000 KRW
Học bổng tình nguyện
200,000 KRW
Đối tượng
Điều kiện
Học bổng
Sinh viên mới
TOPIK 6 / IELTS 8.0 / TEPS (News TEPS) 900 (525) / TOEFL iBT 115
100% học phí
TOPIK 5 / IELTS 7.0 / TEPS (News TEPS) 760 (426) / TOEFL iBT 105
50% học phí
TOPIK 4 / IELTS 6.5 / TEPS (News TEPS) 680 (386) / TOEFL iBT 94
40% học phí
TOPIK 3 / IELTS 5.5 / TEPS (News TEPS) 600 (326) / TOEFL iBT 71
30% học phí
Sinh viên đang theo học
GPA 4.40 – 4.50
100% học phí
GPA 4.00 – 4.39
50% học phí
GPA 3.50 – 3.99
40% học phí
GPA 2.50 – 3.49
30% học phí
Đại học Korea University là một trong 3 ngôi trường trong SKY, cùng với hai ngồi trường nổi tiếng là Đại học Quốc gia Seoul và Đại học Yonsei. Đây được đánh giá là ngôi trường chất lượng cao bậc nhất, lâu đời nhất và lớn nhất tại Hàn Quốc. Được học tập trong ngôi trường này là ước mơ của biết bao thế hệ du học sinh từ khắp nơi trên thế giới. Cùng tìm hiểu thêm thông tin về ngôi trường này trong bài viết dưới đây và tại sao đây lại là điểm đến du học đáng mơ ước nhé.
Đại học Korea (KU) được thành lập vào năm 1905, trường thuộc nhóm SKY cùng với 2 ngôi trường danh giá bậc nhất tại Đại Hàn Dân Quốc đó là Đại học Quốc gia Seoul và Đại học Yonsei. Theo thống kê của bộ giáo dục Hàn Quốc, mỗi năm các trường thuộc Top SKY chỉ tuyển chọn được khoảng 1% sinh viên người Hàn. Bởi để trở thành sinh viên của một trong những trường này cần phải đáp ứng được những điều kiện khẳt khe cùng với bài đánh giá năng lực khó nhằn.
Trường Đại học Hàn Quốc được đánh giá rất cao trong công tác giảng dạy, nghiên cứu và đóng góp nhân tài cho Hàn Quốc. Những giảng viên tài giỏi, giàu chất lượng cùng với những cựu sinh viên xuất sắc và các chương trình nghiên cứu quốc tế nổi tiếng trên toàn thế giới là minh chứng cho chất lượng giảng dạy của trường. KU cung cấp nhiều chương trình đào tạo đa dạng, từ nghệ thuật, cho đến khoa học, kinh tế, kỹ thuật…
✅Tên tiếng Hàn
고려대학교
✅Tên tiếng Anh
Korea University
✅Năm thành lập
1905
✅Chi phí hệ tiếng Hàn đại học Korea
7,000,000 KRW/ năm
✅Địa chỉ trường Korea
145 Anam Ro, Seongbuk-Gu, Seoul, Hàn Quốc
✅Website:
✅Loại hình
trường tư thục
Trường Đại học Hàn Quốc có tới 87 khoa chính quy (Nhiều hơn so với các trường khác trong SKY: Đại học Quốc gia Seoul: 52 khoa, Đại học Yonsei: 63 khoa)
Đây là trường tư thục và đầu tiên tại Hàn Quốc được chứng nhận của cả Hệ thống cải thiện chất lượng châu Âu (EQUIS), và chứng nhận được cấp bởi Hiệp hội cho các trường kinh doanh nâng cao (AACSB). KU tự hào là cơ sở giáo dục tiếng bộ, chất lượng cao, có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn và phát huy nền văn hoá đa dạng của xứ Hàn, đây là điểm khác biệt của trường so với nhiều trường đại học khác ở Hàn Quốc.
고려대학교 được xếp hạng nhất Hàn Quốc và đứng thứ 7 Châu Á trên bảng xếp hạng các trường Đại học tư thục (UT Dallas).
Có công trình nghiên cứu tài chính lớn thứ 35 thế giới (theo Arizona Finance Research).
65% khối lượng chương trình Asian MBA và 100% chương trình MBA toàn cầu của trường được đào tạo bằng tiếng Anh.
Đại học Korea điều kiện khá khắt khe đối với du học sinh muốn ứng tuyển. Dưới đây là những yêu cầu cơ bản để sinh viên có thể nộp đơn xin nhập học vào trường:
Là người nước ngoài, cha mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc.
Đã tốt nghiệp THPT (thời gian tốt nghiệp không quá 3 năm).
Điểm trung bình 3 năm cấp 3 từ 7.5 trở lên.
Có chứng chỉ TOPIK 3 trở lên.
Đối với sinh viên du học hệ tiếng Anh cần chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên.
Có đủ điều kiện tài chính du học.
Không có tiền án tiền sự.
Trường Đại học Korea University có các chuyên ngành đào tạo đa dạng, cụ thể như sau:
Khoa
Ngành đào tạo
Kinh doanh
Quản trị kinh doanh
Nghệ thuật khai phóng
Triết học
Lịch sử Hàn Quốc
Lịch sử học
Xã hội học
Hán tự
Ngôn ngữ học
Ngôn ngữ & văn học Hàn
Ngôn ngữ & văn học Anh
Ngôn ngữ & văn học Đức
Ngôn ngữ & văn học Pháp
Ngôn ngữ & văn học Trung
Ngôn ngữ & văn học Nga
Ngôn ngữ & văn học Nhật
Ngôn ngữ & văn học Tây Ban Nha
Khoa học đời sống & Công nghệ sinh học
Khoa học đời sống
Công nghệ sinh học
Công nghệ & Khoa học sinh học thực phẩm
Khoa học môi trường & Kỹ thuật sinh thái
Kinh tế tài nguyên & thực phẩm
Khoa học
Toán
Lý
Hóa
Khoa học trái đất và môi trường
Khoa học chính trị & Kinh tế
Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế
Kinh tế
Thống kê
Hành chính công
Kỹ thuật
Kỹ thuật hóa học và sinh học
Khoa học & Kỹ thuật vật liệu
Kỹ thuật môi trường, kiến trúc, dân dụng
Kiến trúc
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật điện
Kỹ thuật quản lý công nghiệp
Kỹ thuật điện
Kỹ thuật năng lượng tích hợp
Y học
Y học
Sư phạm
Sư phạm
Sư phạm Ngôn ngữ Hàn
Sư phạm tiếng Anh
Sư phạm Địa lý
Sư phạm Lịch sử
Sư phạm Kinh tế gia đình
Sư phạm Toán
Giáo dục thể chất
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Khoa học sức khỏe
Kỹ thuật y sinh
Khoa học y sinh & Hệ sinh thái
Khoa học môi trường sức khỏe
Chính sách & Quản lý y tế
Các ngành học khác
Nghệ thuật và thiết kế
Quốc tế học
Kỹ sư truyền thông và tin học
Du lịch và truyền thông đa phương tiện
Luật
Khoa học
Nghiên cứu liên ngành
Korea University học phí tuỳ thuộc vào các chương trình đào tạo khác nhau. Tuy nhiên với chất lượng đào tạo thuộc top đầu Hàn Quốc, học phí của trường này được đánh giá là khá cao, cụ thể như sau:
Sinh viên du học tiếng Hàn với visa D4-1 tại Đại học Korea sẽ được học trong 4 kỳ/năm. Thời gian nhập học bắt đầu vào các tháng 3,6,9 và 12 hàng năm. Học phí tiếng Hàn tại trường Đại học Korea là 6.700.000 KRW/năm học (tương đương với khoảng 134 triệu VND). Ngoài ra, sinh viên cần phải nộp phí nhập học là 60.000 KRW (tương đương với 1.200.000 VND).
Phí đăng kí: 120,000 KRW
Phí ủy thác: 7,000 KRW
Phí nhập học: 1,234,000 KRW
Chuyên ngành
Học phí (KRW)
Nghệ thuật tự do và khoa học xã hội
4,886,000
Kỹ thuật
6,897,000
Khoa học tự nhiên
5,914,000
Khoa học sức khỏe
6,406,000
Trường Korea University học bổng rất giá trị dành cho những sinh viên có thành tích xuất sắc trong học tập và có chứng chỉ tiếng Hàn tốt:
Đối tượng nhận học bổng
Giá trị học bổng
Ghi chú
Sinh viên mới
100% học phí (2 kỳ đầu)
Duy trì GPA cao hơn 3.5 (hoàn thành ít nhất 12 tín chỉ) trong học kỳ đầu tiên
Sinh viên mới
50% học phí (2 kỳ đầu)
Duy trì GPA cao hơn 3.0 (hoàn thành ít nhất 12 tín chỉ) trong học kỳ đầu tiên
Sinh đang học tại trường
100% học phí
65% học phí
50% học phí
Sinh viên có thành tích GPA xuất sắc ở kỳ trước
Sinh đang học tại trường
30% học phí
50% học phí
Sinh viên có GPA cải thiện hơn so với kỳ học trước
Duy trì GPA cao hơn 2.75 hoặc GPA cao hơn kỳ học trước
Ký túc xá Đại học Korea có sức chứa từ 1 đến 2 người, phòng đều được trang bị đầy đủ những đồ dùng và thiết bị thiết yếu như: bàn, tủ quần áo, giường, điều hòa, nóng lạnh… Ngoài ra, các tòa KTX của trường còn có thêm các dịch vụ khác đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cơ bản cho sinh viên như nhà ăn, phòng giặt, phòng đọc sách, cửa hàng tiện lời,…
Dưới đây là mức chi phí ktx dành cho nữ:
Phòng
KỲ MÙA XUÂN
Mùa hè A/Mùa đông A
Mùa hè B/Mùa đông B
KỲ MÙA THU
Đơn
2,000,000 KRW
500,000 KRW
1,000,000 KRW
2,000,000 KRW
Đôi
1,580,000 KRW
395,000 KRW
790,000 KRW
1,580,000 KRW
Ký túc xá dành cho nam sẽ có sức chứa tối đa 3 người/phòng. Chi phí mỗi kỳ khoảng 840,000 KRW.
Đại học Quốc gia Chungnam, hay còn được gọi là Chungnam National University (CNU), là một trong những trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc, với trụ sở chính tọa lạc tại thành phố Daejeon, một trung tâm văn hóa, kinh tế và giáo dục quan trọng của đất nước. CNU được thành lập vào năm 1952 và đã trải qua hơn 70 năm phát triển, xây dựng uy tín về chất lượng giáo dục và nghiên cứu khoa học.
Chungnam hiện là một trường nằm trong TOP 5 của khối các trường đại học Quốc Gia tại Hàn Quốc, và cũng là một trong những trường TOP hàng đầu tại thành phố Daejeon.
✅Tên tiếng Hàn:
충남대학교
✅Tên tiếng Anh:
Chungnam National University
✅Năm thành lập
1952
✅Địa chỉ:
99 Daehak-ro, Yuseong-gu, Daejeon, Hàn
✅Webites
✅Học phí tiếng Hàn:
5,200,000 KRW/ năm
Logo đại học Chungnam:
Logo đại học Quốc gia Chungnam
+ Trường Chungnam có liên kết với 435 trường đại học đối tác có mặt tại khoảng 65 quốc gia trên thế giới
+ Đại học quốc gia Chungnam có môi trường học tập lý tưởng với cơ sở hạ tầng hiện đại. Trường có khuôn viên xanh rộng lớn đứng thứ 3 toàn quốc.
+ Xung quanh trường là các cơ quan hành chính của chính phủ, Đặc khu Nghiên cứu và Phát triển Daedeok, Quân khu 3, thành phố tự trị đặc biệt Sejong,…
+ Đại học Chungnam có cơ sở hạ tầng hiện đại, đầy đủ như thư viện, cơ sở thể thao,…
Đại Học Chungnam có nhiều chuyên ngành đào từ khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật kinh tế,… giúp sinh viên dễ dàng lựa chọn ngành học phù hợp.
Đại học quốc gia Chungnam
Đại học Quốc gia Chungnam luôn cam kết đầu tư vào nâng cao cơ sở vật chất, tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên và giảng viên phát triển năng lực và đóng góp vào xã hội. Ngoài ra, CNU còn quan tâm đến việc phát triển môi trường học tập quốc tế, tạo điều kiện cho học sinh quốc tế trải nghiệm và học tập tại môi trường văn hóa đa dạng và sôi động của Hàn Quốc.
Phân loại
Chi phí
Ghi chú
Phí nhập học
60.000 KRW
Không hoàn trả
Học phí
5.200.000 KRW/ năm (khoảng 98.000.000 VNĐ)
1.300.000 KRW/ kỳ/ 10 tuần/ 200h (khoảng 25.000.000 VNĐ) (*)
Sau 2 tuần bắt đầu kỳ học sẽ không hoàn trả
Ký túc xá
1.000.000 KRW/ 4 tháng
Ngoài ra các bạn còn được tham gia các hoạt động ngoại khóa:
+ Trải nghiệm trò chơi truyền thống Hàn Quốc: Yutnori, Jegichagi
+ Học văn hóa Hàn Quốc: Hanbok, học nghi thức Hàn Quốc, thăm khu vực lịch sử
+ Chuyến đi thực tế tới Nhà máy bia, Nhà máy sản xuất ô tô, Lễ hội gạo Incheon
Học viên Civilis đỗ đại học Quốc gia Chungnam
+ Học phí hệ đại học CHungnam: 3.300-7.000$/ năm (khoảng 78.000.000-166.000.000 VNĐ)
+ Học phí hệ sau đại học: 3.600-7.500 $/ năm (khoảng 86.000.000-178.000.000 VNĐ)
Học phí chuyên ngành tại Chungnam
Trường
Khoa
Học phí (won)
Nhân văn
Tất cả
1,819,000
Khoa học xã hội
Tất cả
1,819,000
Khoa học tự nhiên
Toán học
2,017,500
Nhảy (vũ đạo)
2,513,000
Các chuyên ngành còn lại
2,209,000
Kinh tế và Quản lý
Tất cả
1,807,500
Kỹ thuật
Tất cả
2,572,000
Nông nghiệp và khoa học đời sống
Kinh tế nông nghiệp
1,819,000
Chuyên ngành khác
2,193,500
Sinh thái nhân văn
Tất cả
2,193,500
Khoa học sinh học và công nghệ sinh học
Tất cả
2,193,500
Trường Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc là một địa điểm nổi tiếng mang đậm tinh hoa văn hóa và nghệ thuật của đất nước này. Với lịch sử và truyền thống lâu đời, trường đã cống hiến cho sự phát triển của ngành nghệ thuật, âm nhạc, múa và sân khấu, mang đến những tác phẩm sáng tạo và tài năng xuất sắc.
Trường Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc là một địa điểm nổi tiếng mang đậm tinh hoa văn hóa và nghệ thuật của đất nước này.
Tên tiếng Hàn
한국예술종합학교
Tên tiếng Anh
Korea National University of Arts
Loại hình
Công lập
Năm thành lập
1993
Địa chỉ
+ Seokgwan-dong Campus: 146-37 Hwarang-ro 32-gil, Seongbuk-gu, Seoul, 02789, Korea
+ Seocho-dong Campus: 2374 Nambusunhwan-ro, Seocho-gu, Seoul, 137-070, Korea
+ Daehak-ro Campus: 215 Changgyeonggung-ro, Jongno-gu, Seoul, 03072, Korea
Học phí học tiếng Hàn:
6,800,000 KRW
Website
http://www.karts.ac.kr
Bản đồ trường đại học nghệ thuật quốc gia hàn quốc K- Art
Đại học nghệ thuật quốc gia Seoul – KARTS có 2 khu kí túc xá: Cheonjang Hall & Singil Hall
+ Ba người mỗi phòng với các tiện nghi như: bàn, ghế, giường, tủ kéo, mạng LAN có dây, phòng sinh hoạt chung, phòng tắm, phòng giặt, phòng đọc sách, phòng máy tính, và nhà bếp
+ Singil Hall: Bàn, Ghế, Giường, Tủ quần áo, Lò vi sóng, Máy lọc nước, Tủ lạnh, Điều hòa không khí, Internet có dây và Wifi,…
Chi phí kí túc xá tại đại học nghệ thuật quốc gia Seoul:
+ Phí KTX thông thường: 480.000 KRW/kỳ
+ Phí KTX (trong kỳ nghỉ): 400.000 KRW
+ Singil Hall: 784.870 KRW (6 tháng)
+ Phí một bữa ăn tại căn tin: 2,500 KRW
Các ngành đào tạo của KARTS
Với mục tiêu đào tạo các nhà nghệ sĩ và chuyên gia nghệ thuật có phẩm chất và tầm nhìn toàn cầu, trường Đại học Nghệ thuật Quốc gia Seoul tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong việc góp phần vào sự phát triển và vinh quang của nghệ thuật Hàn Quốc cũng như trên trường quốc tế.
Hiện nay trường có 6 khối đào tạo chính và 1 khối đào tạo liên ngành, mỗi khối đào tạo được chia thành nhiều chuyên ngành khác nhau. Bạn có thể tham khảo các chuyên ngành chi tiết sau đây nhé.
Khối Nhảy (Dance): trình diễn, khiêu vũ, lý thuyết nhảy, quản lý nghệ thuật.
Khối Nhạc kịch: Đạo diễn, viết kịch bản, trang trí sân khấu, nghệ thuật trình diễn, nghiên cứu nghệ thuật kịch.
Khối Âm nhạc: thanh nhạc, nhạc cụ âm nhạc, sáng tác, sản xuất âm nhạc, phối âm, kỹ thuật xuất bản.
Khối Nghệ thuật tạo hình: thiết kế, mỹ thuật, kiến trúc, nghệ thuật truyền thống Hàn Quốc.
Trường đại học nghệ thuật quốc gia hàn quố K-Art
Khối Điện ảnh và Đa phương tiện: sản xuất phim, nghiên cứu phim, hoạt hình, truyền thông đa phương tiện, phát thanh truyền hình.
Khối Nghệ thuật Truyền thông Hàn Quốc: nhạc dân gian, nhảy truyền thống, kịch dân gian, nghiên cứu truyền thống Hàn Quốc, sáng tác âm nhạc truyền thống Hàn Quốc.
Khối Liên ngành: âm nhạc, quản lý trình diễn, nghệ thuật tường thuật.
Điều kiện du học Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc
Trường KARTS tuyển sinh viên quốc tế du học diện tự túc khá ít, chủ yếu trường giảng dạy sinh viên đạt các loại học bổng của trường. Bạn có thể tham khảo những điều kiện tuyển sinh sinh viên quốc tế của trường như sau:
Điều kiện
Hệ học tiếng
Hệ Đại học
Hệ sau Đại học
+ Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
✓
✓
✓
+ Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học
✓
✓
✓
+ Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc
✓
✓
✓
+ Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT
✓
✓
✓
+ Điểm GPA 3 năm THPT > 6.5
✓
✓
✓
+ Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên
✓
✓
+ Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4
✓
Một số cực sinh viên tiêu biểu của trường: Choi Han-bit, Han Ye-ri, Jang Dong-gun, Jeong Jae-eun, Jin Kyung, Jin Sang Lee, Jung So-min, Jung Young-jae, Kim Ae-ran, Kim Dong-wook, Kim Go-eun, Kim Himchan (B.A.P), Kim Jung-hyun, Kim Sun-wook, EunWon Lee, Lee Hee-joon, Lee Je-hoon, Lee Jeong-beom, Lee Joon (MBLAQ), Lee So-yeon, Lee Sun-kyun, Lee Yong-woo,…
Học phí chuyên ngành tại đại học nghệ thuật quốc gia Hàn Quốc
Phí xử lý hồ sơ: 80,000 KRW
Trường
Khoa
Học phí
Điện ảnh
Diễn xuất
Đạo diễn
Biên kịch
Thiết kế bối cảnh
Nghiên cứu sân khấu
Chương trình viết nhạc kịch
2,555,000 KRW
Vũ đạo
Biểu diễn vũ đạo
Vũ đạo
Lý thuyết vũ đạo
2,555,000 KRW
Âm nhạc
Âm nhạc
Nhạc cụ
Sáng tác
Nhạc trưởng
Âm nhạc học
2,555,000 KRW
Film – TV – Đa phương tiện
Làm phim
Phát sóng
Đa phương tiện
Animation
Nghiên cứu phim
2,555,000 KRW
Nghệ thuật thị giác
Mỹ thuật
Thiết kế
Kiến trúc
Lý thuyết nghệ thuật
2,555,000 KRW
Nghệ thuật truyền thống Hàn Quốc
Lý thuyết nghệ thuật truyền thống
Âm nhạc truyền thống
Múa truyền thống
Sân khấu dân gian truyền thống
2,555,000 KRW
Liên trường
Quản lý mỹ thuật
Sáng tạo truyện
Nhạc kịch
2,555,000 KRW
Ký túc xá trường hiện đại, tân tiến, được trang bị đẩy đủ các thiết bị nội ngoại thất và wifi miễn phí. Ngoài ra trường còn có các phòng chuyên dụng khác như phòng gym, thư viện, phòng máy tính, phòng tự học…
Đại học Công giáo Catholic University Hàn Quốc là một trung tâm giáo dục hàng đầu với lịch sử lâu đời và danh tiếng uy tín trong ngành giáo dục tại Hàn Quốc. Được thành lập vào năm 1855, trường đại học này đã tập trung vào việc cung cấp chất lượng giáo dục, kỹ năng và nhân cách cho sinh viên, đồng thời nuôi dưỡng tinh thần đoàn kết và đạo đức.
Đại học Công giáo Catholic University Hàn Quốc, được thành lập vào năm 1855, là một trong những trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc với tư cách là một cơ sở giáo dục Công giáo. Trường này nổi tiếng với chất lượng giáo dục chuyên sâu và tầm ảnh hưởng tích cực đối với cộng đồng và xã hội.
Đại học Catholic University Hàn Quốc cam kết mang đến môi trường học tập đa dạng và thân thiện, khuyến khích sinh viên phát triển toàn diện về mặt trí tuệ, phẩm chất, và tâm hồn. Trường tập trung vào việc xây dựng nền tảng kiến thức vững chắc, khuyến khích nghiên cứu và phát triển cá nhân, cũng như tạo ra những lãnh đạo tương lai có ảnh hưởng tích cực đối với xã hội.
✅Tên tiếng Hàn
가톨릭대학교
✅Tên tiếng Anh:
Catholic University of Korea
✅Loại hình:
Công lập
✅Năm thành lập:
1855
✅Học phí học tiếng Hàn:
5,200,000 KRW/1 năm
✅Website
✅Số lượng sinh viên:
~16,000
✅Địa chỉ
+ Songsim Global Campus: 43 Jibong-ro, Bucheon-si, Gyeonggi-do (Dành cho sinh viên quốc tế)
+ Songeui Medical Campus: 222 Banpo-daero, Seocho-gu, Seoul (Dành cho sinh viên Khoa Y Khoa)
+ Songsin Theological Campus: 296-12 Changgyeonggung-ro, Jongno-gu, Seoul (Dành cho sinh viên Khoa Thần học)
+ Trường có các thư viện đồ sộ với tài liệu đa dạng, sách, bài báo, và tài liệu điện tử phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên và giảng viên.
+ Các phòng học được trang bị hiện đại với thiết bị giảng dạy tiên tiến, máy chiếu, âm thanh chất lượng để tạo điều kiện tốt nhất cho quá trình học tập.
+ Trường có các phòng thí nghiệm chuyên biệt phục vụ cho các ngành học y tế, kỹ thuật, khoa học, và công nghệ.
+ Để đáp ứng nhu cầu về chỗ ở cho sinh viên, Catholic cung cấp ký túc xá và khu căn hộ sinh viên với các tiện nghi cần thiết.
+ Cơ sở thể thao và giải trí: Bao gồm sân vận động, phòng tập thể dục, sân tenis, bể bơi và các cơ sở giải trí khác để sinh viên có thể thư giãn và rèn luyện thể dục.
+ Trung tâm học tiếng Hàn: Dành cho sinh viên quốc tế, cung cấp khóa học tiếng Hàn để hỗ trợ học tập và sự thích nghi tốt hơn khi sống và học tập tại Hàn Quốc.
+ Khu vực ẩm thực và giải trí: Có các nhà hàng, quán cà phê, và các khu vực giải trí để sinh viên có thể tương tác và thư giãn sau giờ học.
Cơ sở vật chất hiện đại trong Ký túc xá Quốc tế
Ký túc xá:
Phòng 4 người: 1.161.000 won/6 tháng
Phòng 3 người: 1.529.000 won/6 tháng
Phòng 2 người: 1.835.000 won/6 tháng
Lưu ý : Sinh viên được ở lại KTX trong kỳ nghỉ. Tuy nhiên, các bạn phải liên hệ trực tiếp với ban quản lý KTX sinh viên quốc tế qua Email: 20071020@catholic.ac.kr.
Nếu muốn ở lại KTX vào kỳ nghỉ nhưng không đăng ký trước, sinh phải rời khỏi ký túc xá vào thứ bảy của tuần thứ 3 của tháng 6 và tháng 12.
Trường đại học Công giáo Hàn Quốc Catholic University là trường top 2% Hàn Quốc.
+ Xếp hạng 456 trong bảng xếp hạng QS World University Rankings năm 2021.
+ Trường đứng thứ 26 trong top trường Đại học tốt nhất Hàn Quốc, top 10 có ngành Y tốt nhất Hàn Quốc năm 2020.
+Theo CWUR (Center for World University Rankings), trường xếp hạng 15 ở Hàn Quốc và 614 trên thế giới trong năm 2020.
+ Đại học Catholic liên kết với 181 trường Đại học trên thế giới, thuộc 5 châu lục năm 2021.
+ Liên kết với 7 bệnh viện trong nước, sở hữu 1 bệnh viện riêng nằm trong khuôn viên giảng đường Y Khoa)
+ Catholic Hàn Quốc xếp hạng 14 các trường Đại học tại Hàn Quốc (QS World University Rankings, 2022)
Để du học tại trường đại học Catholic Hàn Quốc, các bạn cần đạt các điều kiện sau:
+ Học vấn: Tốt nghiệp THPT và GPA ( điểm trung bình) từ 6.5 trở lên
+ Điều kiện năm trống: không quá 2 năm
+ Độ tuổi: 18 – 25 tuổi
+ Trình độ tiếng Hàn: yêu cầu Topik 3 trở lên (đối với hệ chuyên ngành)
Hành trình đặt chân tại xứ sở kim chi của Thanh Phúc- cô gái đến từ Quảng Trị
Các kì nhập học là tháng 3-6-9-12
+ Học phí tiếng Hàn tại trường là: 1.300.000 won/học kỳ=> Học phí 1 năm: 5.200.000 won
+ Giảm 50% cho Giáo sĩ Công giáo: 650.000 won/học kỳ
+ Thông tin khoá học: Mỗi kỳ 10 tuần
Catholic University Hàn Quốc chú trọng vào việc phát triển lãnh đạo và tư duy sáng tạo, giúp sinh viên trở thành những người đóng góp tích cực cho xã hội và thế giới.
Chương trình học tiếng tại đại học Catholic:
Các kì nhập học là tháng 3-6-9-12
+ Học phí tiếng Hàn tại trường là: 1.300.000 won/học kỳ=> Học phí 1 năm: 5.200.000 won
+ Giảm 50% cho Giáo sĩ Công giáo: 650.000 won/học kỳ
+ Thông tin khoá học: Mỗi kỳ 10 tuần
Chương trình đào tạo chuyên ngành tại Catholic
Trường
Khoa
Ngành học
Học phí
Khoa học xã hội & nhân văn
Ngôn ngữ và văn hóa Đông Nam Á
Ngôn ngữ và Văn hoá Nhật Bản
Ngôn ngữ và Văn hoá Trung Quốc
3,866,000 won
(~73,000,000 VNĐ)
Ngữ văn Anh
Ngôn ngữ Anh
Văn học Anh
3,866,000 won
(~73,000,000 VNĐ)
Nhân văn
Lịch sử Hàn Quốc
Văn học Hàn Quốc
Triết học
3,866,000 won
(~73,000,000 VNĐ)
Âm nhạc
5,408,000 won
(~101.000.000 VNĐ)
Ngôn ngữ và Văn hóa Pháp
Văn học Pháp
Ngôn ngữ học Pháp
Dịch thuật
3,866,000 won
(~73,000,000 VNĐ)
Thần học (Cơ sở Songin)
–
Khoa học xã hội
Quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh
Kế toán
3,866,000 won
(~73,000,000 VNĐ)
Quốc tế học
Kế toán và thuế
3,866,000 won
(~73,000,000 VNĐ)
Luật, Kinh tế và Hành chính công
3,866,000 won
(~73,000,000 VNĐ)
Khoa học xã hội
Phúc lợi xã hội
Xã hội học
Tâm lý học
3,866,000 won
(~73,000,000 VNĐ)
Giáo dục đặc biệt
3,866,000 won
(~73,000,000 VNĐ)
Khoa học tự nhiên
Sinh thái nhân văn
Tiêu dùng & Nhà ở
Khoa học thực phẩm và Dinh dưỡng
Nghiên cứu Gia đình & Trẻ em
Quần áo & Dệt may
4,635,000 won
(~87,000,000 VNĐ)
Khoa học tự nhiên
Vật lý, Hoá học, Toán học
4,635,000 won
(~87,000,000 VNĐ)
Môi trường
Khoa học môi trường
Môi trường toàn cầu
Quy hoạch môi trường
4,635,000 won
(~87,000,000 VNĐ)
Công nghệ sinh học và Kỹ thuật môi trường
5,459,000 won
(~102,000,000 VNĐ)
Thông tin, Truyền thông và Kỹ thuật Điện tử
5,459,000 won
(~102,000,000 VNĐ)
Máy tính và Kỹ thuật Thông tin
5,459,000 won
(~102,000,000 VNĐ)
Công nghệ Truyền thông & Nội dung Truyền thông
5,459,000 won
(~102,000,000 VNĐ)
Cao đẳng đặc thù
Đào tạo doanh nhân
–
Nghiên cứu công giáo
–
Nghiên cứu tổng hợp
–
Đào tạo sư phạm
Sư phạm
–
*Lưu ý là Học phí học tại trường Đại Học Korea Catholic Hàn Quốc có thể thay đổi theo từng năm và từng chương trình học.
Đại học Konyang – Konyang University 건양대학교 là một trong những trường đại học hàng đầu tại khu vực Đông Nam Á. Trường nằm ở thành phố Konjang, một trung tâm đô thị phát triển và hiện đại ở quốc gia nổi tiếng về nền kinh tế và văn hóa. Được thành lập vào năm 1991, Đại học Konjang đã nhiều kinh nghiệm trong việc cung cấp giáo dục chất lượng và đa dạng cho sinh viên từ nhiều quốc gia khác nhau.
Với hệ thống giáo dục tiên tiến nhấn mạnh giáo dục ngoại ngữ và công nghệ thông tin, Konyang mở ra một chương mới trong việc trau dồi tài năng toàn cầu thông qua quan hệ đối tác với 89 trường đại học ở 14 quốc gia khác nhau.
✅Tên tiếng Hàn:
건양대학교
✅Tên tiếng Anh:
Konyang University
✅Năm thành lập
1991
✅Học phí tiếng Hàn tại đại học Konyang
4,100,000 KRW/ năm
✅Địa chỉ:
Cơ sở Medical: 158 Gwanjeodong-ro, Seo-gu, Daejeon, Hàn Quốc
Cơ sở Creative Fusion: 121 Daehak-ro, Nonsan-si, Chungcheongnam-do, Hàn Quốc
✅Website:
✅Chi phí ký túc xá:
1,210,000 KRW/ 6 tháng
Logo đại học Konjang:
Trường Đại học Konyang 건양대학교 là trường Đại học Tư thục được thành lập vào năm 1991. Trường được thành lập vào năm 1991.
Konjang có trụ sở chính đặt tại Nonsan, tỉnh Chungcheongnam. Konyang còn có cơ sở 2 tại Daejeon – thành phố được mệnh danh là thung lũng Silicon của Hàn Quốc.
+ Cơ sở Nonsan là cơ sở chính với hơn 10.000 sinh viên đại học, 8 trường đại học thành viên với hơn 40 chuyên ngành.
+ Cơ sở Daejeon có các chương trình đào tạo về Tây y, công nghệ y tế và điều dưỡng. Ngoài ra ở cơ sở Daejeon còn có Bệnh viện Đại học Konyang.
Kí túc xá đại học Konyang University nằm ngay trong khuôn viên nhà trường (ở cả 2 cơ sở). Mỗi phòng tại kí túc xá đều được trang bị những thiết bị cần thiết trong cuộc sống như giường, bàn học, tủ quần áo…
Các tòa KTX đều có những khu tiện ích như canteen, sân bóng rổ, phòng sinh hoạt chung, phòng giặt đồ… tiện nghi đảm bảo chất lượng cuộc sống của sinh viên.
Phí ký túc xá tại Konyang: 440.000 won/ học kỳ (Phòng 4 người)
Trường đại học Konyang là trường top 2% tại Hàn Quốc.
Một số thành tích của trường:
+ Năm 2011, trường được Bộ giáo dục – khoa học và kỹ thuật Hàn Quốc bình chọn là Trường tiên phong trong việc phát triển công tác giáo dục hệ đại học (ACE).
+ Đại học Konyang University thuộc nhóm các trường đại học tư thục Hàn Quốc có chi phí học tập thấp nhất.
Để du học tiếng D4-1 tại trường Konyang, cần đảm bảo các điều kiện sau:
+ Điều kiện về học vấn: điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 6.5 trở lên
+ Số năm trống: không quá 2 năm
+ Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK
Điều kiện du học chuyên ngành tại Konjang
+ Sinh viên đã tốt nghiệp cấp 3 tại các trường cấp 3, hoặc cấp học tương đương
+ Khả năng tiếng Hàn: Tối thiểu TOPIK 3
+ Sinh viên đã tốt nghiệp Đại học hoặc cấp học tương đương.
+ Để nhập học hệ sau đại học tại Konjang thì khả năng tiếng Hàn phải đạt tối thiểu TOPIK 4
Học Viên Civilis đỗ konyang
Chương trình đào tạo tiếng Hàn tại đại học Konyang:
Các bạn sẽ học 4 kỳ, mỗi kỳ kéo dài 10 tuần. Mỗi tuần học 5 ngày thời gian là 200 h học.
Học kỳ: 1 năm 4 học kỳ (Xuân/Hạ/Thu/Đông)
Học phí
4,100,000 KRW/ năm
Phí xét tuyển
100,000 KRW
Phí nhập học
100,000 KRW
Phí KTX
1,210,000 KRW/ 6 tháng
Bảo hiểm
150,00 KRW/ năm
Chương trình đào tạo chuyên ngành đại học tại Konjang University
Các khoản chi phí
Ngành học
Chi phí
Lưu ý
Học phí
Nhân văn, khoa học xã hội
2.868.000 – 3.622.000 KRW
1 năm (4 quý)
Khoa học tự nhiên
3.340.000 – 4.773.000 KRW
Kỹ thuật
3.340.000 – 3.622.000 KRW
Nghệ thuật & Thể thao
3.340.000 KRW
Y
4.773.000 KRW
Phí nhập học
630.000 KRW
Thanh toán khi nhập học (1 lần)
Phí đăng kí
30.000 KRW
Kí túc xá
440.000 KRW
4 người/phòng/học kỳ
Tiền bảo hiểm
200.000 KRW
1 năm
Đại học Konyang hỗ trợ nhiều loại học bổng cho sinh viên quốc tế. Một số loại tiêu biểu như là: học bổng nhập học, học bổng học tập, học bổng Hàn Quốc toàn cầu.
Loại học bổng
Mức học bổng
Điều kiện
Học bổng nhập học
660.000 won
Sinh viên các trường kiên kết với đại học Konyang
Sinh viên học tiếng tại đại học Konyang
Học bổng học tập
40% học phí
GPA: 2.5 ~ 2.99
50% học phí
GPA: 3.0 ~ 3.99
60% học phí
GPA: 4.0
Học bổng Hàn Quốc toàn cầu
500.000 won/tháng
+ Sinh viên quốc tế học tập tại các trường đại học ở Hàn Quốc
+ Sinh viên phải đạt được ít nhất 80/100 điểm (hoặc GPA 3.0) trong suốt tất cả các bài kiểm tra học kỳ
+ Sinh viên có TOPIK 3 trở lên
+ Sinh viên có thành tích hoạt động ngoại khóa xuất sắc, giải thưởng và bằng cấp đặc biệt khác
Trên đây là thông tin về trường đại học Konyang University Hàn Quốc. Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã có thêm những thông tin hữu ích để tham khảo về ngôi trường này.
Trường đại học Kyung Hee Hàn Quốc không những được đánh giá cao về giáo dục mà cả về khuôn viên cũng như kiến trúc luôn được khen ngợi hết lời. Nét đẹp nổi bật của trường chính là các tòa nhà theo phong cách Gothic, khuôn viên trường rợp bóng cây và hiện tại trường đang giữ ngôi vị là một trong những trường đại học đẹp nhất tại Seoul.
Trường đại học Kyung Hee được thành lập vào tháng 5 năm 1949 bởi Tiến sĩ Young Seek Chou. Triết lý sáng lập là “Hướng tới một nền văn minh mới, đó là nền giáo dục xã hội dân chủ, hiện đại và chủ trương quốc tế hóa giáo dục toàn cầu” cũng được xác định ngay từ những ngày đầu thành lập.
Năm 1993, nhờ những đóng góp to lớn vào nền giáo dục chung của toàn thế giới mà trường đã được UNESCO công nhận và trao giải thưởng vì Hòa bình Giáo dục. Cho đến nay đại học Kyung Hee vẫn chứng tỏ mình là ngôi trường đẳng cấp, chất lượng nhất tại Hàn Quốc và luôn nằm trong Top đầu những trường được đánh giá là đáng học nhất tại đất nước này.
Tên tiếng Anh:
Kyung Hee University
Tên tiếng Hàn
경희대학교
Năm thành lập:
1949
Website:
http://www.kyunghee.edu/
Học phí tiếng Hàn:
6,000,000 KRW/ năm
Địa chỉ:
– Seoul Campus: Office of International, 26, Kyungheedae-ro, Dongdaemun-gu, Seoul, 02447, Republic of Korea
– Gwangneung Campus: 195, Gwangneungsumogwon-ro, Jinjeop-eup, Namyangju-si, Gyeonggi-do 12001, Republic of Korea
– Global Campus: 1732, Deogyeong-daero, Giheung-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do 17104, Republic of Korea
Logo đại học Kyung Hee :
Trong trường có 3 khu học tập chính:
Khu Seoul: rộng khoảng 100 héc-ta rợp bóng cây
Khu Suwon: rộng 200 héc-ta nằm cạnh hồ Singal trong xanh
Khu Kwangnung: rộng 5 héc-ta nằm ở phía Bắc Seoul
Kyung Hee không những được đánh giá cao về giáo dục mà cả về khuôn viên cũng như kiến trúc luôn được khen ngợi hết lời. Nét đẹp nổi bật của trường là các tòa nhà theo phong cách Gothic, khuôn viên trường rợp bóng cây và hiện ngôi trường này đang giữ ngôi vị là một trong những trường đại học đẹp nhất tại Seoul.
Hiện nay Trường đại học Kyung Hee là một trong những trường đại học Top đầu của Hàn Quốc và môi trường lý tưởng cho những sinh viên giỏi không chỉ cho sinh viên Hàn Quốc mà cho cả sinh viên quốc tế.
Khu Seoul và Suwon có 20 trường trực thuộc: Khoa học xã hội, Luật, Khoa học chính trị và kinh tế học, Quản lý du lịch và khách sạn, Y học phương đông, Dược, Ngoại ngữ và văn học, Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, .…
Campus
Loại ký túc xá
Chi phí kí túc xá trường Kyung Hee
Nội dung
Seoul
Sewha won
970,000 KRW (2 người/ phòng)
Không cần đặt cọc
Không được phép nấu ăn
I-House
2,100,000 ~ 2,500,000 KRW (2 người/ phòng)
Được phép nấu ăn
Suwon
Woojung won
1,545,000 KRW (2 người/ phòng)
Đặt cọc
Được phép nấu ăn
2,500,000 KRW (1 người/ phòng)
Ngôi Trường Có Thứ Hạng Cao
Theo QS World University Rankings, đại học Kyung Hee xếp #8 ở Hàn Quốc, #40 ở châu Á và #236 thế giới (2020).
Vào 2018, Chương trình Quản lý Khách sạn và Giải trí của trường xếp thứ 50 trên thế giới, cao nhất trong tất cả các lĩnh vực nằm trong chương trình đào tạo của trường.
Năm 2015, Cao đẳng Nhân văn của KHU được Tạp chí Forbes bình chọn là một trong 10 trường cao đẳng đào tạo nghệ thuật tự do hàng đầu Châu Á.
2. Đào Tạo Y Học Cổ Truyền Hàn Quốc Hàng Đầu Quốc Gia
Kyung Hee được biết đến với trường Đại học Y khoa Hàn Quốc uy tin. Đây được coi là trường hàng đầu về y học cổ truyền Hàn Quốc và các phương pháp y học cổ truyền châu Á khác.
Trung tâm y tế được chia thành Bệnh viện Đa khoa, Bệnh viện Nha khoa, Bệnh viện Ý học Hàn Quốc, Trung tâm Y tế Đông Tây và Viện Nghiên cứu Khoa học Y tế. Trong một nghiên cứu năm 1999, giáo trình y học Hàn Quốc Kyung Hee bao gồm 60% nghiên cứu phương Đông và 40% nghiên cứu và thực hành phương Tây.
3. Trường Đại Học Đẹp Nhất Hàn Quốc
Trường Kyung Hee được đánh giá là trường đại học đẹp nhất Hàn Quốc. Theo trang Times Higher Education, Kyung Hee University thuộc TOP 10 trường đại học đẹp nhất Đông Á.
Nét đẹp nổi bật của trường là các tòa nhà theo phong cách Gothic. Khuôn viên trường được bao phủ bằng những tán cây xanh mát vào mùa hè và thay đổi màu sắc vào mùa thu, mùa đông. Ngoài việc tạo được không gian thoải mái và lí thú cho sinh viên, đại học Kyung Hee đồng thời cũng là một điểm du lịch tham quan nổi tiếng mà du khách nên đặt chân khi tới Seoul
Là Cái Nôi Đào Tạo Những Nhân Vật Nổi Tiếng Và Xuất Hiện Trong Nhiều Tác Phẩm Truyền Hình
+ Cựu sinh viên của trường là những diễn viên, thần tượng nổi tiếng: Changmin (DBSK), Bi Rain, KyuHyun và Kim Yongwoon (Super Junior), G-Dragon ( Big Bang). Jung Yong Hwa (CNBlue),
+ Đại học Kyung Hee là ngôi trường đẹp nhất nên hàng loạt các chương trình, sự kiện được tổ chức thường xuyên tại trường cùng với sự góp mặt của các idol nổi tiếng.
Đặc biệt, trường luôn được chọn là địa điểm quay của các bộ phim truyền hình, phim điện ảnh hoặc clip quảng cáo: Beautiful Love (2018), Wonderful Life
Điều kiện
Hệ học tiếng
Hệ Đại học
Hệ sau Đại học
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
✓
✓
✓
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học
✓
✓
✓
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc
✓
✓
✓
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT
✓
✓
✓
Điểm GPA 3 năm THPT ≥ 6.5
✓
✓
✓
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5, TOEFL 530
✓
✓
Đã có bằng Cử nhân và TOPIK cấp 4 trở lên
✓
Khóa học tiếng Hàn tại Kyung Hee
Thời gian: 10 tuần/ 1 kỳ (5 ngày/1 tuần)
9:00 ~ 13:00 (4 tiếng/ ngày)
Học kỳ: 4 học kỳ (tháng 3 – 6 – 9 – 12)
Phân loại
Chi phí
Học phí
6,000,000 KRW/ năm
Phí xét tuyển
60,000 KRW
Phí bảo hiểm
60,000 KRW
Phí KTX
1,200,000 KRW/ kỳ
Chi tiết chương trình học tiếng Hàn
Sơ cấp
Cấp 1
Phát âm nhuần nhuyễn các ký tự tiếng Hàn, biết những mẫu câu cơ bản.
Nâng cao khả năng giao tiếp cần thiết thường ngày.
Cấp 2
Nâng cao khả năng giao tiếp cần thiết cho sinh hoạt thường ngày và môi trường Đại học.
Trung cấp
Cấp 3
Đào tạo kỹ năng cần thiết để hiểu được môn học Đại cương chương trình Đại học.
Khả năng giao tiếp cho các hoạt động xã hội được nâng cao.
Cấp 4
Cao cấp
Cấp 5, Cấp 6
Nâng cao vốn từ vựng và ngữ pháp cao cấp.
Có những kiến thức chuyên môn cần thiết cho chương trình chuyên ngành Đại học.
Nâng cao khả năng giao tiếp trong kinh doanh và tìm việc làm.
Nâng cao khả năng giao tiếp trong lĩnh vực chuyên môn.
Phí nhập học: 182,400 KRW
Khoa
Chuyên ngành
Học phí / kỳ
Khoa học Nhân văn
Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc
Lịch sử
Triết học
Ngôn ngữ và Văn học Anh
Biên – Phiên dịch ứng dụng
3,962,000 KRW
Kinh tế – Chính trị
Chính trị – Ngoại giao
Hành chính công
Xã hội học
Kinh tế
Thương mại
Truyền thông
3,962,000 KRW
Kinh doanh
Kinh doanh
Kinh doanh (hệ tiếng Anh)
Kế toán – Thuế vụ
3,962,000 KRW
Khách sạn và Du lịch
Quản trị Dịch vụ
Quản trị Dịch vụ (hệ tiếng Anh)
Thiết kế Ẩm thực & Nấu ăn
Du lịch & Giải trí
Du lịch
3,962,000 KRW
Khoa học đời sống
Gia đình & Trẻ em
Quy hoạch môi trường
May mặc
Thực phẩm dinh dưỡng
4,630,000 KRW
Khoa học Tự nhiên
Toán học
Vật lý
Hóa học
Sinh học
Địa lý
Thông tin triển lãm
4,630,000 KRW
Âm nhạc
Sáng tác
Thanh nhạc
Nhạc cụ (Piano)
5,401,000 KRW
Múa
Múa Hàn Quốc
Múa hiện đại
Ballet
5,401,000 KRW
Mỹ thuật
Hội họa Hàn Quốc
Hội họa
Điêu khắc
5,401,000 KRW
Kỹ thuật
Kỹ thuật máy móc
Quản lý công nghiệp
Kỹ thuật năng lượng nguyên tử
Công nghệ Hóa học
Nghiên cứu vật liệu Điện tử
Hệ thống Xã hội
Kiến trúc
Môi trường và Công nghệ Môi trường
5,401,000 KRW
Điện tử
Điện tử
Kỹ thuật Y – Sinh
5,401,000 KRW
Phần mềm ứng dụng
Công nghệ thông tin
Trí tuệ nhân tạo
Phần mềm ứng dụng
5,401,000 KRW
Khoa học ứng dụng
Toán học ứng dụng
Vật lý ứng dụng
Hóa học ứng dụng
Thiên văn học
5,401,000 KRW
Sinh học
Công nghệ di truyền
Công nghệ Thực phẩm
Đông Y
Nguyên liệu Cây cối và Môi trường mới
Nông trại thông minh
5,401,000 KRW
Quốc tế
Quốc tế học (hệ tiếng Anh)
Kinh doanh quốc tế (hệ tiếng Anh)
3,962,000 KRW
5,041,000 KRW
Ngoại ngữ
Ngôn ngữ Pháp
Ngôn ngữ Tây Ban Nha
Ngôn ngữ Nga
Ngôn ngữ Trung Quốc
Ngôn ngữ Nhật Bản
Ngôn ngữ Hàn Quốc
Truyền thông quốc tế
3,962,000 KRW
Nghệ thuật & Thiết kế
Thiết kế công nghiệp
Thiết kế thị giác
Thiết kế cảnh quan môi trường
Thiết kế thời trang
Digital Content
Gốm sứ
Âm nhạc Post Modern
Biểu diễn và Điện ảnh
5,401,000 KRW
Thể chất
Thể dục
Công nghiệp Golf
Taekwondo
Huấn luyện viên thể thao
5,201,000 KRW
Phân loại
Loại học bổng
Điều kiện
Chi phí học bổng
Sinh viên năm nhất
Học bổng Pioneer
Sinh viên được đề cử dựa theo Thống kê Giáo dục cao cấp
Miễn 100% học phí kỳ đầu
Học bổng loại A
Sinh viên có điểm phỏng vấn cao nhất
Miễn 100% học phí kỳ đầu
Học bổng loại B
Sinh viên có TOPIK 6
Miễn 100% học phí kỳ đầu
Học bổng loại C
Sinh viên đạt TOPIK 5
Miễn 50% học phí kỳ đầu
Học bổng loại D
(Seoul Campus)
Sinh viên hoàn thành khóa học tại IIE/ILE được Trưởng khoa đề xuất (tối đa 5 người/kỳ)
Miễn 100% học phí kỳ đầu
Học bổng loại E
(Global Campus)
Sinh viên có điểm số phỏng vấn thuộc top 50% và đã hoàn thành hơn 4 kỳ tại ILE
Miễn 100% học phí kỳ đầu
Học bổng loại F
(Global Campus)
Sinh viên được nhận vào khoa ngôn ngữ nước ngoài và đạt điểm trong top 50% trong kỳ thi phỏng vấn
Miễn 100% học phí kỳ đầu
Học bổng loại G
Sinh viên được nhận vào khoa kỹ thuật hoặc điện tử và đạt điểm trong top 50% trong kỳ thi phỏng vấn
Miễn 100% học phí kỳ đầu (giới hạn ở Global Campus – GPA trên 3.5)
Học bổng loại H
Sinh viên thuộc TOP 50% trong kỳ đánh giá tuyển sinh quốc tế
Miễn 100% học phí kỳ đầu
Sinh viên đang theo học
Học bổng SDGs
Sinh viên được Chính phủ công nhận cư trú tại Hàn Quốc
Sinh viên đến từ các nước nhận viện trợ của OECD.
Miễn 100% học phí kỳ đầu
Học bổng khuyến khích học tập
Lựa chọn những SV tiêu biểu trong các ứng viên với GPA 3.0 trong kỳ trước
Mức học bổng khác nhau
Học bổng khuyến khích TOPIK
Lựa chọn trong số sinh viên đã đăng ký trên 12 tín chỉ ở kỳ trước, GPA trên 2.0, không có điểm B hay C và đạt trên TOPIK 3,4
300,000 KRW/ kỳ
tối đa 3 lần
Khác
Học bổng anh/chị/em Kyunghee
Sinh viên có anh/ chị/ em đang theo học tại trường
Miễn 50% học phí kỳ đầu
Học bổng đồng môn Kyunghee
Sinh có bố mẹ đã từng tốt nghiệp tại trường
Miễn 50% học phí kỳ đầu
3. Cơ sở đào tạo
Cơ sở
Chuyên ngành
Cơ sở Seoul
Khoa học Nhân văn
Kinh tế – Chính trị
Kinh doanh
Du lịch – Khách sạn
Khoa học Tự nhiên
Sinh học
Âm nhạc
Múa
Mỹ thuật
Cơ sở Suwon
Quốc tế học
Ngoại ngữ
Thể chất
Kỹ thuật
Phần mềm ứng dụng
Điện tử
Công nghệ Sinh học
Nghệ thuật & Thiết kế
Trường Đại học Dong- A University 동아대학교 là một trong những cơ sở giáo dục hàng đầu của đất nước này và có uy tín quốc tế đáng kể. Được thành lập vào năm 1946, trường Đại học Dong a đã phát triển thành một trung tâm giáo dục và nghiên cứu tại châu Á với sứ mệnh tiên phong trong việc đào tạo và phát triển các thế hệ sinh viên tài năng.
Trường Đại học DongA Hàn Quốc được thành lập năm 1946 với châm ngôn “Tự do – Chân lý – Chính nghĩa”. Đây là trường đại học tư thục có danh tiếng nhất nằm ở trung tâm thành phố Busan, thành phố lớn thứ 2 Hàn Quốc.
✅ Tên tiếng Hàn:
동아대학교
✅Tên tiếng Anh:
DongA University
✅ Năm thành lập
1946
✅Địa chỉ:
Bumin Campus, BC-0116~3, 225 Gudeok-ro, Seo-gu, Busan, Korea
✅Website:
http://donga.ac.kr
✅Số lượng sinh viên:
~25,000 sinh viên
✅Học phí tiếng Hàn tại DongA University
4,800,000 KRW/1 năm
Logo đại học Donga
Trường DongA tọa lạc tại trung tâm thành phố du lịch Busan. Giao thông rất thuận lợi, có các tuyến xe buýt, tàu điện ngầm đến trường và đến các khu thương mại, siêu thị, khu vui chơi du lịch.
Hiện nay, trường có 3 khu đại học lớn, bệnh viện lớn. Có 3 thư viện Global, 6 quầy ăn tự chọn , 3 khu KTX, có các trung tâm tư vấn pháp luật, phòng thể thao (bể bơi, phòng tập thể hình…), nhà thi đấu World cup và thể thao Châu Á, viện bảo tàng, phòng thông tin việc làm, Khu không gian ngoại ngữ.
Hiện tại, trường DongA có 3 campus lớn tại khu vực Busan gồm: Bumin, Seunghak và Gudeok Bumin.
Gồm 3 khu ký túc xá chính. Được trang bị đầy đủ tiện ích để phục vụ cuộc sống của sinh viên bao gồm: các phòng đọc sách, phòng khách, phòng tập thể dục, cafe internet, khuôn viên, phòng chờ, phòng giặt,
Khu nhà chính Seunghak: gồm khu dành cho nam và khu dành cho nữ bao gồm 513 phòng, sức chứa lên tới 1,019 sinh viên. Khu nam gồm 1 tầng hầm và 5 tầng lầu, khu nữ gồm 2 tầng hầm và 5 tầng lầu. Trong đó có 25 phòng khách.
Khu nhà Gudeok: gồm 1 tầng hầm và 7 tầng lầu có 75 phòng,sức chứa 148 sinh viên, trong đó có 10 phòng khách.
Khu nhà Bumin: gồm 2 tầng hầm và 7 tầng lầu có 201 phòng, với sức chứa 426 sinh viên, trong đó có 18 phòng khách.
Chi phí từ 1000.000 tới 1400.000 KRW/6 tháng
+ Đại học Dong A thuộc top 4 đại học tốt nhất Busan
+ Top 37 đại học tốt nhất tại Hàn
+ trường được 2 năm liên tiếp trường thực hiện lĩnh vực nâng cao sức mạnh giáo dục Hàn Quốc và được chọn là “Trường đại học xuất sắc”
+ Trường Dong A tập trung đào tạo theo phương thức giáo dục vừa học vừa thực hành
+ Trường đại học tư thục duy nhất tại Hàn Quốc đủ năng lực và cơ sở vật chất đào tạo hai ngành Luật và Y
Trường đại học Dong-a là trường top mấy ? Đại học Dong A hiện là trường top 2 các bạn nhé.
Trường DongA Univesrsity có liên kết với 162 trường ở 25 quốc gia, tiêu biểu là Mỹ, Đức, Pháp, Trung quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Nga, Mông Cổ, Việt Nam (Đại học bách khoa Hà Nội, Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh…)
Điều kiện nhập học tại đại học Donga
+ Điều kiện về học vấn: Tốt nghiệp THPT và GPA từ 6.5 trở lên
+ Điều kiện năm trống: tối đa 2 năm
+ Sức khỏe tốt, không mắc các bệnh lây truyền như viêm gan B, HIV
+ Độ tuổi: 18 – 25 tuổi
+ Trình độ tiếng Hàn: yêu cầu Topik 3 trở lên (đối với hệ chuyên ngành)
Thông tin khoá học: Mỗi kỳ học tiếng Hàn dài 10 tuần, 4 giờ một ngày từ thứ 2 đến thứ 6
Học kỳ
1 năm 4 kì ( 1 kì 10 tuần )
Thời gian tiết học
20 tiếng X 10 tuần = 200 tiếng
Thứ
Thứ hai ~ Thứ 6 ( Ngày 4 tiếng )
Hình thức tiết học
Giảng dạy tiếng Hàn, Hoạt đọng tiếng Hàn
Số lượng học sinh
Khoảng 15 người/ lớp
Chi phí
Một học kì 1,200,000 won (khoảng 23 triệu VNĐ)(*)
Thời gian học theo cấp bậc
Sơ cấp: Chiều (13:10~17:10)
Trung/ Cao cấp: Sáng (9:00~13:00)
Chế độ học bổng
Học bổng thành tích xuất sắc: Học bổng đặc biệt được trao cho sinh viên có điểm xuất sắc của mỗi cấp bậc trong học kỳ.
Học bổng nhập học hệ cử nhân: dành cho đối tượng là sinh viên hoàn thành hệ đào tạo tiếng Hàn của trường đại học Dong A và tân sinh viên
Hoạt động nghệ thuật
Các cuộc thi: Kỳ thi nói tiếng Hàn, Viết tiếng Hàn, Đại học thể thao, Đại hội Kpop, Rung chuông vàng,v…..
Trải nghiệm văn hóa: Làm đồ ăn Hàn Quốc, Tham quan văn hóa, Ngày hội quốc tế,v…….v
Các hoạt động hỗ trợ khác: Buổi giới thiệu hướng dẫn nhập học hệ đại học, lớp ôn thi TOPIK,v……v
Thông tin khoá học: Mỗi kỳ 10 tuần, 4 giờ một ngày từ thứ 2 đến thứ 6
KTX: 720.000 won/ 3 tháng . Học viên bắt buộc ở KTX 3 tháng tại trường. Sau 3 tháng các bạn có thể ra ngoài.
Hiện tại, trường DongA Korea có 13 trường trực thuộc hệ đại học và 10 trường sau đại học. 13 trường trực thuộc hệ đại học là:
+ Đại học Khoa học nhân văn
Đại học Thể dục thể thao
+ Đại học Khoa học tự nhiên
Đại học Kiến trúc – Thiết kế – Thời trang
+ Đại học Khoa học xã hội
Đại học Kiến trúc – Thiết kế – Thời trang
+ Đại học Đời sống và Tài nguyên
Đại học Nghệ thuật
+ Đại học Khoa học đời sống
Đại học Y
Đại học Kỹ Thuật Công nghiệp
Đại học Luật
Đại học Quản trị Kinh doanh
Học phí chuyên ngành tại Donga
Khoa
Chuyên ngành
Học phí
Nhân văn
Ngôn ngữ và Văn học Hàn
Ngôn ngữ và Văn học Anh
Ngữ văn Đức
Ngữ văn Pháp
Trung Quốc học
Triết học – Lý luận Y Sinh
Lịch sử
Khảo cổ – Lịch sử Mỹ thuật
Nghiên cứu trẻ em
2.857.000 won
(~53.000.000 VNĐ)
Khoa học tự nhiên
Toán học
3.122.000 won
(~58.000.000 VNĐ)
Hóa học
Vật lý
Khoa học sinh học
3.387.000 won
(~63.000.000 VNĐ)
Khoa học xã hội
Kinh tế
Tài chính
Xã hội học
Hành chính công
Phúc lợi xã hội
Khoa học chính trị & Ngoại giao
2.857.000 won
(~53.000.000 VNĐ)
Truyền thông đa phương tiện
3.011.000 won
(~56.000.000 VNĐ)
Kinh doanh
Quản trị kinh doanh
Quản trị du lịch
Thương mại quốc tế
Hệ thống thông tin quản trị
2.857.000 won
(~53.000.000 VNĐ)
Khoa học tài nguyên đời sống
Công nghệ gen
Sinh học ứng dụng
Công nghệ sinh học
Công nghiệp tài nguyên đời sống
3.122.000 won
(~58.000.000 VNĐ)
Kỹ thuật
Kỹ thuật điện
Kỹ thuật điện tử
Khoa học máy tính
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật kiến trúc
Kỹ thuật dân dụng
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật tài nguyên khoáng sản & năng lượng
Kỹ thuật quản trị công nghiệp
Kiến trúc tàu thuyền & xây dựng ngoài khơi
Kỹ thuật hóa học
Kỹ thuật & khoa học vật liệu
Kỹ thuật hữu cơ & poly
3.876.000 won
(~72.000.000 VNĐ)
Thiết kế
Kiến trúc
Thiết kế công nghiệp
Thiết kế thời trang
Quy hoạch đô thị
Kiến trúc cảnh quan
3.947.000 won
(~73.000.000 VNĐ)
Nghệ thuật & thể thao
Mỹ thuật
Âm nhạc (Piano, Nhạc giao hưởng, Thanh nhạc, Sáng tác)
Taekwondo
3.947.000 won
(~73.000.000 VNĐ)
Giáo dục thể chất
3.387.000 won
(~63.000.000 VNĐ)
Khoa học sức khỏe
Khoa học thực phẩm & dinh dưỡng
Kỹ thuật dược
Quản trị sức khỏe
3.387.000 won
(~63.000.000 VNĐ)
Kinh doanh quốc tế
Kinh doanh quốc tế
–
Trung Quốc và Nhật Bản học
Trung Quốc và Nhật Bản học
2.857.000 won
(~53.000.000 VNĐ)
+ DHCT có nhiều kinh nghiệm tư vấn và đồng hành cùng các bạn trong quá trình du học tại Hàn Quốc
+ Đội ngũ giáo viên và xử lý hồ sơ nhiều năm kinh nghiệm
+ DHCT hỗ trợ kí túc xá ở miễn phí, miễn phí điện nước
+ Không cọc, chỉ thu chi phí học tiếng đến khi đậu Visa
+ Cam kết đồng hành cùng học viên trong suốt quá trình du học tại Hàn
Hy vọng bài viết về đại học DongA University hữu ích với các bạn.
Trường đại học Yeungnam là một trong những trường tốt nhất ở khu vực Gyeongsangbuk – địa điểm thu hút khách du lịch của Hàn Quốc. Vào năm 2010, trường vinh hạnh được chọn là TOP 10 các Trường Đại học Quốc tế hàng đầu châu Á nhờ những thay đổi mạnh mẽ trong nền giáo dục toàn cầu của thiên niên kỷ mới.
Tên tiếng Hàn: 영남대학교
Tên tiếng Anh: Yeungnam University
Loại hình: Tư thục
Năm thành lập: 1967
Địa chỉ:
Gyeongsan Campus:280 Daehak-ro, Gyeongsan-si, Gyeongsangbuk-do, Hàn Quốc
Daegu Campus
Website: yu.ac.kr
Đại học Yeungnam ở Gyeongsan là một trong những trường đại học tư thục danh tiếng nhất Hàn Quốc. Tiền thân của trường là Cao đẳng Daegu và Cao đẳng Chunggu, được thành lập lần lượt tại Daegu vào năm 1947 và 1950. Năm 1967, hai trường hợp nhất để tạo thành Đại học Yeungnam dưới sự chỉ đạo của Tổng Park Chung Hee.
Đại học Yeungnam cũng là địa chỉ đào tạo tiếng Hàn top 5 các trường đào tạo tiếng Hàn tốt nhất tại Hàn Quốc. Du học sinh sẽ có một hành trình học tiếng Hàn vô cùng thú vị và tuyệt vời khi đến Yeungnam, khi đã có vốn tiếng thì việc học lên đại học sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.
Tháng 5/2020, trường Luật thuộc Đại học Yeungnam đứng đầu cả nước về tỉ lệ sinh viên đỗ kỳ thi Chứng nhận Luật sư (Bar Examination).
Tháng 4/2020, Trung tâm y tế – Đại học Yeungnam được công nhận là một trong những bệnh viện tốt nhất thế giới (theo khảo sát của Newsweek, Mỹ).
Năm 2019, Yeungnam University đứng thứ 19 trong bảng xếp hạng các Trường Đại học hàng đầu Hàn Quốc (bởi World University Rankings).
Năm 2016, trường Yeungnam đứng thứ 128 trong bảng xếp hạng các trường Đại học Châu Á (bởi Quacquarelli Symonds)
Năm 2014, trường xếp hạng thứ 3 trên thế giới về Chương trình Học tập Trực tuyến.
Năm 2001, Yeungnam nằm trong TOP 10 Trường Đại học Quốc tế Châu Á về Đổi mới mạnh mẽ trong Giáo dục Toàn cầu (theo trang Asian Correspondent).
Đại học Yeungnam tự hào là nơi đào tạo ra thế hệ lãnh đạo tài năng đóng góp vào sự phát triển của đất nước. Nhiều cựu học sinh của trường nay đã trở thành Đại biểu Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng thành phố, Giám đốc Sở giáo dục, Thẩm phán và Giám đốc điều hành của các tập đoàn lớn tại Hàn Quốc.
1. Học phí
Loại phí
Chi tiết
Phí tuyển sinh
50,000 KRW
Học phí chính thức
5,200,000 KRW/năm
Phí KTX
780,000 KRW/1 kỳ (phòng 2 người)
2. Chương trình học
Cấp độ
Mục tiêu cốt lõi
Nội dung học
Cấp 1
Bày tỏ và ủng hộ một ý kiến
Đặt câu hỏi và yêu cầu thông tin
So sánh/đối chiếu các chủ đề, kinh nghiệm và quan điểm
Giải thích một quy trình, kể một câu chuyện có một trình tự sắp xếp cụ thể
Phân biệt rõ ràng giữa các khung thời gian trong quá khứ, hiện tại và tương lai
Bày tỏ và ủng hộ một ý kiến
Đặt câu hỏi và yêu cầu thông tin
Cấp 2
Làm thế nào để cung cấp thông tin
Hiểu các câu hỏi và yêu cầu đơn giản
Cấp 3
Hiểu các bài thuyết trình dài hơn và kể lại bằng những từ ngữ của riêng mình
Thuyết trình ngắn trong lớp
Cấp 4
Theo dõi và ghi chú các bài thuyết trình trong lớp
Thực hiện các cuộc trò chuyện điện thoại kinh doanh và xã hội
Cấp 5
Theo dõi và tham gia vào các cuộc trò chuyện trong và ngoài lớp, gặp trực tiếp và qua điện thoại
Cấp 6
Hiểu các chương trình phát thanh
Tham gia tranh luận học thuật
IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC YEUNGNAM HÀN QUỐC
1. Điều kiện
Sinh viên và bố mẹ phải mang quốc tịch nước ngoài
Có bằng TOPIK 2 trở lên hoặc/và có bằng chứng nhận YU TOPIK (bằng của riêng trường Yeungnam)
Sinh viên đã tốt nghiệp THPT
(Hoặc) hoàn thành cấp 3 trở lên tại Viện Ngôn ngữ tiếng Hàn tại các trường Đại học Hàn Quốc
2. Chuyên ngành – Học phí
Phí nhập học: 712,800 KRW
Khoa
Chuyên ngành
Học phí
Xã hội – Nhân văn
Văn học và ngôn ngữ Hàn
Ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc
Văn học và ngôn ngữ Nhật
Văn học và ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ văn hóa châu Âu (Văn hóa Pháp, Ngôn ngữ văn học Đức)
Triết học
Lịch sử
Văn hóa nhân loại
Tâm lý học
Xã hội học
Truyền thông
2,913,000 KRW
Khoa học tự nhiên
Toán
Thống kê
Vật lý
Hóa sinh
Sinh học
4,075,000 KRW
Kỹ thuật
Kỹ thuật xây dựng
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật đô thị
Vật liệu mới
Công nghệ hóa (Vật liệu phân tử cao, Vật liệu sinh học, Hệ thống công nghệ hóa, Công nghệ hóa học tổng hợp, Công nghệ năng lượng)
Công nghệ sợi
4,075,000 KRW
Kỹ thuật IT & cơ khí
Kỹ thuật cơ khí (Hệ thống cơ khí, Thiết lập máy móc, Máy móc hiện đại)
Kỹ thuật điện khí
Kỹ thuật điện tử
Kỹ thuật máy tính
Kỹ thuật và Truyền thông thông tin
Kỹ thuật xe hơi
Kỹ thuật robot máy
4,075,000 KRW
Kiến trúc
Kiến trúc
2,913,000 KRW
Hành chính chính trị
Chính trị & Ngoại giao
Hành chính công
Hợp tác Quốc tế và Phát triển nông thôn mới
2,913,000 KRW
Kinh tế thương mại
Kinh tế & tài chính
Thương mại
2,913,000 KRW
Quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh
Kế toán & Thuế
Khoa học & Đời sống ứng dụng
Kinh tế thực phẩm
Sinh học cây trồng
Tài nguyên rừng & Trồng rừng
Công nghệ thực phẩm
Công nghệ sinh học
Y sinh học
2,913,000 KRW
Khoa học đời sống
Gia đình học
Công nghệ thực phẩm
Thể dục
Thời trang
2,913,000 KRW
Thiết kế & Mỹ thuật
Mỹ thuật (Hội họa, Vẽ truyền thần)
Thiết kế trực quan
Thiết kế công nghiệp
Thiết kế sản phẩm sinh hoạt
4,514,000 KRW
Âm nhạc
Âm nhạc
Thanh nhạc
Nhạc cụ
4,514,000 KRW
3. Học bổng
Phân loại
Học bổng (1 kỳ)
Điều kiện
Sinh viên mới
100% học phí
TOPIK 5 / 6
70% học phí
TOPIK 4
50% học phí
Có bằng chứng nhận tiếng Hàn hoặc Anh
Sinh viên đang theo học
100% học phí
TOPIK 4 trở lên & GPA 4.3~4.5
70% học phí
TOPIK 4 trở lên & GPA 4.0~4.3
50% học phí
GPA 4.0 trở lên không có TOPIK / Hoặc GPA 3.0 ~ 4.0
30% học phí
GPA 2.5~3.0
Học bổng thành tích học tập xuất sắc
250,000 KRW – 400,000 KRW trên 1 học kỳ (4 tháng)
Sinh viên hệ đại học có TOPIK cấp 4 và GPA trên 2.5
V. CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC TẠI ĐẠI HỌC YEUNGNAM HÀN QUỐC
1. Điều kiện
Sinh viên và bố mẹ phải mang quốc tịch nước ngoài
Có bằng TOPIK 3 trở lên
Sinh viên đã tốt nghiệp hệ cử nhân
2. Chuyên ngành
Khoa
Chuyên ngành
Thạc sĩ
Tiến sĩ
Nhân văn – Khoa học xã hội
Văn học và ngôn ngữ Pháp
Văn học và ngôn ngữ Đức
✓
Văn học và ngôn ngữ Hàn
Văn học và ngôn ngữ Trung
Văn học và ngôn ngữ Nhật
Văn học và ngôn ngữ Anh
Triết học
Lịch sử
Văn hóa nhân loại
Tâm lý học
Xã hội học
Truyền thông đa phương tiện
Phương tiện kỹ thuật số và Truyền thông
Khoa học chính trị & Ngoại giao
Hành chính công
Quản lý phát triển và Hành chính Phúc lợi
Kinh tế & Kinh doanh quốc tế
Quản trị kinh doanh
Kế toán & Thuế
Kinh tế tài nguyên & thực phẩm
Sư phạm
Sư phạm Ngôn ngữ Hàn
Sư phạm mầm non
Lịch sử Nghệ thuật và Thẩm mỹ
✓
✓
Luật
Luật công
Luật tư
✓
✓
Khoa học tự nhiên
Toán
Thống kê
Vật lý
Hóa học
Hóa sinh
Khoa học đời sống
Dược
Khoa học làm vườn
Tài nguyên rừng
Khoa học thực phẩm
Công nghệ sinh học
Công nghệ sinh học y học
Công nghệ sinh học & Vi sinh học ứng dụng
Hộ gia đình học
Thực phẩm & Dinh dưỡng
May mặc & Thời trang
✓
✓
Sư phạm Toán
✓
Kỹ thuật
Kỹ thuật dân dụng
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật & Quy hoạch đô thị
Kỹ thuật & Khoa học vật liệu
Kỹ thuật hóa học
Kỹ thuật hệ thống sợi
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật điện tử
Kỹ thuật điện
Kỹ thuật máy tính
Kỹ thuật và Truyền thông thông tin
Kiến trúc
Kiến trúc cảnh quan
✓
✓
Kỹ thuật xe hơi
✓
Mỹ thuật / Giáo dục thể chất
Động lực học
Thiết kế truyền thông thị giác
✓
✓
Hội họa
Trans-art
Thiết kế tương tác công nghiệp
Thiết kế sản phẩm sinh hoạt
Soạn nhạc
Âm nhạc Hàn Quốc
Thanh nhạc
Nhạc cụ
✓
Y
Khoa học y học
✓
✓
Nghiên cứu liên ngành
Nghiên cứu Hàn Quốc
Sư phạm ngôn ngữ Hàn là ngôn ngữ hai
Kinh doanh toàn cầu
Đọc – Viết
Kinh doanh hội tụ kỹ thuật số
Phong trào cộng đồng mới (Saemaul) & Phát triển quốc tế
Nghiên cứu Văn hóa Đông Á
Nghiên cứu dịch thuật
Đổi mới công nghệ & Doanh nghiệp
Kỹ thuật y sinh
✓
✓
Lãnh đạo của Phụ nữ Hàn Quốc
Nghệ thuật trình diễn vũ đạo
✓
Y tế công cộng
Nghiên cứu âm nhạc
✓
3. Học phí
Phí đăng ký: 100,000 KRW
Phí nhập học: 796,000 KRW
Khoa
Học phí Thạc sĩ (1 kỳ)
Học phí Tiến sĩ (1 kỳ)
Nhân văn – Khoa học xã hội
3,476,000 KRW
4,172,000 KRW
Toán & Thống kê
4,172,000 KRW
5,002,000 KRW
Khoa học Tự nhiên, Giáo dục Thể chất & Kỹ thuật
4,866,000 KRW
5,838,000 KRW
Nghệ thuật
5,388,000 KRW
6,466,000 KRW
Dược
5,460,000 KRW
6,550,000 KRW
Y
6,574,000 KRW
7,890,000 KRW
4. Học bổng
Học bổng
Điều kiện
100% học phí
Có số điểm bằng hoặc cao hơn với 1 trong các bằng cấp dưới đây:
IELTS 7.0
TOEIC 800
TOEFL (iBT 95, CBT 240, PBT 590)
TEPS 700 – NEW TEPS 386
70% học phí
Có số điểm bằng hoặc cao hơn với 1 trong các bằng cấp dưới đây:
IELTS 6.0
TOEIC 700
TOEFL (iBT 80, CBT 210, PBT 550)
TEPS 600 – NEW TEPS 327
50% học phí
Có số điểm bằng hoặc cao hơn với 1 trong các bằng cấp dưới đây:
IELTS 5.5
TOEIC 650
TOEFL (iBT 61, CBT 173, PBT 500)
TEPS 550 – NEW TEPS 297
KLAT 5 hoặc 6
TOPIK 5 hoặc 6
30% học phí
KLAT 5 hoặc 6
TOPIK 5 hoặc 6
VI. KÝ TÚC XÁ ĐẠI HỌC YEUNGNAM
Tất cả DHS nước ngoài buộc phải ở KTX trong vòng 1 năm kể từ ngày đăng ký nhập học tại trường.
Loại phòng
Chi phí
Đặt cọc
Tiền ăn (tự chọn)
KTX Gyeongbuk Global Exchange Center
800,000 KRW/ 6 tháng
2 người/ phòng
100,000 KRW
701,490 KRW/ 4 tháng
KTX trường Đại học Yeungnam
582,200 KRW/ 4 tháng
–
Đại học Daegu University Hàn Quốc là một trong những trường đại học công lập nổi tiếng với chất lượng đào tạo hàng đầu tại Hàn Quốc. Đại học Daegu, tọa lạc tại thành phố Daegu sôi động của Hàn Quốc. Daegu University đang là một trong những trung tâm giáo dục và nghiên cứu hàng đầu trong khu vực này. Trường đã từng bước phát triển và đa dạng hóa chương trình học, mang lại nhiều cơ hội học tập và nghiên cứu cho sinh viên quốc tế.
Đại học Daegu nổi tiếng với đội ngũ giảng viên có năng lực cao và các chương trình học đa dạng trong các lĩnh vực như Khoa học và Kỹ thuật, Kinh tế, Y học, Nghệ thuật và Nhân văn, cùng nhiều ngành học khác. Trường đã đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở vật chất và công nghệ giáo dục hiện đại, giúp tạo ra môi trường học tập tiên tiến và thú vị.
Đại học Daegu mang tên thành phố Daegu, luôn được nhắc đến là 1 trong những trường TOP tại thành phố thủ đô.
Thông tin tổng quan đại học Daegu Hàn Quốc:
Tên tiếng Anh
Daegu University
Tên tiếng Hàn
대구대학교
Năm thành lập
1956
Địa chỉ:
201 Daegudae-ro, Jillyang-eup, Gyeongsan, Gyeongsangbuk-do, Hàn Quốc
Website:
Ký túc xá:
980,000 KRW/ 6 tháng (phòng 2 người)
Số lượng sinh viên:
20,000 sinh viên (1,200 sinh viên quốc tế, 600 sinh viên Việt Nam)
Năm 2023, trường Daegu là trường đại học top 3.
Với tổng diện tích là 268,5 ha, trường là có diện tích lớn nhất tại Hàn Quốc. Trường Daegu thành lập năm 1956 dựa trên tư tưởng nhân văn, trọng tình nghĩa, phương châm của trường gồm ba chữ “tình yêu, ánh sáng và tự do”. Trường tự hào về trụ sở giảng dạy tuyệt đẹp được bao quanh bởi Hồ Mooncheonji,
Các lĩnh vực được giảng dạy tại trường là: Giáo dục đặc biệt, Khoa học phục hồi và Phúc lợi xã hội. Hiện đại học Daegu là một trường đại học tổng hợp với 12 trường đại học (100 chuyên ngành), 7 trường cao đẳng và các trường sau đại học trực thuộc. Hiện tại, trường có hơn 27.000 sinh viên trong khuôn viên trường.
Trường gồm 2 cơ sở:
Cơ sở chính Jigongshan và cơ sở phụ Daegu. 2 cơ sở của trường cách nhau 50 phút lái xe.
Về kí túc xá đại học Daegu:
Trong trường có ký túc xá Meiho rộng đủ chỗ có sức chứa cho 2.500 sinh viên. Ngoài ra , còn có Tòa nhà Quốc tế cung cấp 300 chỗ ở cho sinh viên quốc tế.
Ký túc xá trong khuôn viên trường được trang bị nhiều tiện nghi và thiết bị hiện đại, bao gồm internet tốc độ cao, nhà hàng, phòng tập thể dục, giặt là, cửa hàng tiện lợi và nhiều tiện ích khác. Sinh viên đại học sẽ sống trong ký túc xá Biho, và những người học ngôn ngữ có thể sống trong ký túc xá “International House” hoặc ký túc xá ngoài khuôn viên trường.
+ Daegu thuộc TOP 4 Đại học tốt nhất Daegu
+ Thuộc TOP 42 Đại học tốt nhất Hàn Quốc
+ Nằm trong TOP 5 trường Đại học lớn nhất Hàn Quốc
+ Trường có liên kết với 286 trường Đại học thuộc 38 quốc gia trên thế giới
+ Các khóa học của trường linh hoạt để đáp ứng nhu cầu của sinh viên
+ Đội ngũ giảng viên xuất sắc truyền thống dạy học lâu đời
Cùng tìm hiểu về điều kiện nhập học và chương trình đào tạo tại đại học Daegu nhé.
Điều kiện du học Daegu
Hệ học tiếng
Hệ Đại học
Hệ sau Đại học
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
✓
✓
✓
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học
✓
✓
✓
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc
✓
✓
✓
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT
✓
✓
✓
Điểm GPA 3 năm THPT > 6.5
✓
✓
✓
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên (hoặc TOEFL iBT 80 trở lên, New TEPS 326 trở lên)
✓
Đã có bằng Cử nhân và TOPIK 4 trở lên hoặc IELTS 5.5 trở lên (hoặc TOEFL iBT 80, New TEPS 326, TEPS 600, PTE-A 53 trở lên)
✓
Chương trình đào tạo tiếng Hàn tại Daegu University
Một năm tiếng Hàn tại Daegu bao gồm 4 học kỳ chính quy và 2 học kỳ ngắn hạn.
+ Phí đăng ký: 50.000 won
+ Học phí: 4,8 triệu won / năm
Bảo hiểm: 150.000 won / năm
Thời lượng: 200 giờ / 10 tuần / học kỳ (Thứ Hai đến Thứ Sáu). Thứ 2, 3 và 4 hàng tuần, sinh viên được tham gia các hoạt động tìm hiểu về văn hóa Hàn Quốc.
Giờ học: 9:00-13:00
Sĩ số: 15 học viên / lớp
Các đợt tuyển sinh: Tháng 3, 6, 9 và 12.
Chương trình đạo tạo chuyên ngành tại Daegu University
Phí xét tuyển: 60,000 KRW
Phí nhập học: 680,000 KRW
Khoa
Chuyên ngành
Học phí
Nhân văn
Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc
Ngôn ngữ & Nghiên cứu tiếng Trung
Ngôn ngữ & Nghiên cứu Nhật Bản
Ngôn ngữ & Nghiên cứu Nga
Ngôn ngữ và Văn học Anh
Ngôn ngữ và Văn học Đức
Ngôn ngữ và Văn học Pháp
Giáo dục Hàn Quốc Quốc tế.
2.882.000
Giáo dục thể chất
Thể thao & giải trí
Quản lý dịch vụ golf
Tăng cường sức khỏe
3.729.000
Luật
Luật công
Luật tư nhân
Luật cảnh sát
2.882.000
Hành chính công
Hành chính công
Hành chính cảnh sát
Hành chính công đô thị
Phúc lợi cộng đồng
Quy hoạch đô thị và khu vực
Bất động sản.
2.882.000
Kinh tế & Quản trị kinh doanh
Kinh tế
Thương mại quốc tế
Quản trị kinh doanh
Kế toán và Thuế
Tài chính và Bảo hiểm
Quản lý Du lịch
Khách sạn & Du lịch.
2.882.000
Khoa học xã hội
Phúc lợi xã hội
Phúc lợi công nghiệp
Phúc lợi gia đình
Quan hệ quốc tế
Xã hội học
Thư viện & Khoa học thông tin
Tâm lý học.
2.882.000
Báo chí & truyền thông đại chúng
3.170.000
Khoa học tự nhiên
Toán học
3.454.000
Khoa học và Thống kê Máy tính
Vật lý
Hóa học
Khoa học Sinh học
Khoa học Y sinh
3.729.000
Kỹ thuật
Kỹ thuật kiến trúc
Xây dựng dân dụng
Kỹ thuật môi trường
Cơ khí và Kỹ thuật ô tô
Kỹ thuật công nghiệp
Kỹ thuật thực phẩm
Thực phẩm và
Dinh dưỡng
Công nghệ sinh học
Kỹ thuật hóa học
Kiến trúc cảnh quan.
4.007.000
Kỹ thuật & truyền thông
Kỹ thuật điện tử
Kỹ thuật kiểm soát điện tử
Kỹ thuật thông tin
Kỹ thuật đa phương tiện
Trí tuệ nhân tạo
Kỹ thuật máy tính
Phần mềm máy tính
4.007.000
Khoa học Đời sống & Môi trường
Trồng trọt
Khoa học Đời sống & Môi trường
Sinh học
An toàn Môi trường & Thực phẩm
Tài nguyên Động vật
Tài nguyên Rừng
3.729.000
Nghệ thuật & Thiết kế
Hội họa
Thiết kế hình ảnh
Thiết kế hình ảnh động
Thiết kế công nghiệp
Nghệ thuật sống và thiết kế
Thiết kế thời trang
Thiết kế nhà ở & nội thất
4.259.000
Khoa học phục hồi chức năng
Phục hồi chức năng nghề nghiệp
Bệnh lý lời nói
Tâm lý phục hồi chức năng
Phục hồi chức năng công nghệ
Vật lý trị liệu
Trị liệu nghề nghiệp
3.729.000
Điều dưỡng và Y tế công cộng
Điều dưỡng
3.729.000
+ Trường có chi phí học tập thấp và chi phí sinh hoạt rẻ
ĐH Daegu là trường công lập được hỗ trợ tài chính từ chính phủ Hàn Quốc nên có mức học phí thấp hơn so với các trường tư thục khác.
Bên cạnh đó, Chi phí sống ở Daegu có mức giá tương đối phù hợp, không quá đắt đỏ.
+ Nhiều chế độ đãi ngộ, học bổng dành cho sinh viên quốc tế
Chính sách học bổng dành riêng cho sinh viên quốc tế của ĐH Daegu là điều thu hút rất nhiều sinh viên quốc tế.
Các chương trình học bổng dành cho sinh viên quốc tế bao gồm: học bổng nhập học, học bổng thành tích học tập xuất sắc, học bổng TOPIK … xét học bổng từ 30 – 100% học phí và hỗ trợ lưu trú ký túc xá với mức chi phí hợp lý cho sinh viên quốc tế.
+ Sinh viên học tại đây có thể vừa học vừa làm thêm có thu nhập
Sinh viên học tại Daegu có nhiều cơ hội tìm được công việc làm thêm ngoài thời gian học với mức thu nhập giúp sinh viên có thể tự trang trải sinh hoạt phí và học phí trong thời gian theo học tại trường.
+ Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Daegu là Thành phố lớn phát triển về công nghiệp với nền kinh tế năng động, đảm bảo dễ dàng tìm kiếm việc làm thêm và cơ hội làm việc ổn định lâu dài sau tốt nghiệp cho sinh việt Nam du học tại Hàn Quốc.
Trên đây là thông tin về đại học Daegu Hàn Quốc. Hy vọng bài viết hữu ích với các bạn.
Đại học Sejong University, tọa lạc tại thủ đô Seoul của Hàn Quốc, là một trong những cơ sở giáo dục hàng đầu của đất nước này với sứ mệnh đào tạo và nghiên cứu vượt trội. Được thành lập vào năm 1940, trường đã trải qua một hành trình phát triển đáng kể và nay là một biểu tượng trong hệ thống giáo dục cao cấp của Hàn Quốc.
Tổng quan về đại học Sejong University Hàn Quốc:
Tên tiếng Hàn
세종대학교
Tên tiếng Anh:
Sejong University
Loại hình
Tư thục
Năm thành lập:
1940
Địa chỉ
209, Neungdong-ro, Gwangjin- gu, Seoul, Korea
Website:
Trường Đại học Sejong được biết đến với vị trí về đào tạo ngành quản lý khách sạn và du lịch, múa, hoạt hình và thể dục nhịp điệu. Đây cũng là trường Đại học danh giá TOP đầu Hàn Quốc, Top 1 Châu Á và Top 6 thế giới ngành Quản trị Du lịch và Khách sạn.
Đại học Sejong là trường top mấy? Sejong University là trường top 2.
Trường đại học Sejong có một cơ sở duy nhất tại thủ đô Seoul, Hàn Quốc. Khuôn viên của Sejong có diện tích lên đến 118.262 m2 về phía Đông của Seoul, ngay phía bắc sông Hàn.
Đại học Sejong Universeity Hàn Quốc
Khuôn viên của trường gồm 23 tòa nhà lớn nhỏ này nằm ngay gần công viên Grand Park.
Giao thông thuận tiện với các trạm bus và xe điện ngầm Metro xung quanh.
Thư viện trung tâm của trường với 3.270 chỗ ngồi, 740.000 đầu sách, 183 máy tính truy cập internet. Đáp ứng mọi nhu cầu tra cứu tài liệu của sinh viên.
Trường có 3 ký túc xá khác nhau dành riêng cho sinh viên đại học, nghiên cứu sinh và du học sinh quốc tế. Tất cả các kí túc xá đều được trang bị đầy đủ các trang thiết bị, đồ dùng sinh hoạt cần thiết.
+ Sejong từng xếp hạng 10 Hàn Quốc và hạng 46 châu Á trên BXH các trường Đại học theo QS Asia University Rankings (2021)
+ Với ngành Quản trị Du lịch và Khách sạn xếp hạng 1 toàn quốc và hạng 40 trên toàn thế giới (QS World University Rankings, 2021).
+ Xếp hạng 2 toàn Hàn Quốc theo BXH Leiden World University Rankings (2021)
+ Thứ 3 trong BXH các trường có chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Kế toán tốt nhất Hàn Quốc (Scimago Institutions Rankings, 2023)
+ Đứng thứ 8 Hàn Quốc và nằm trong Top 300 các trường Đại học trên thế giới (The World University Rankings)
+ TOP 18 Đại học tốt nhất Châu Á
+ TOP 10 Đại học tốt nhất thủ đô Seoul
+ TOP 10 Đại học ngành xã hội, TOP 15 Đại học ngành tự nhiên
Đại học Sejong hiện là “ngôi trường ước mơ” của nhiều sinh viên Hàn Quốc cũng như du học sinh quốc tế. Hiện Đại học Sejong đang là ngôi nhà chung của 15.000 sinh viên quốc tế đến từ nhiều quốc gia khác nhau.
Trường Đại học Sejong là điểm đến học tập của rất nhiều nghệ sĩ danh tiếng trước khi gia nhập con đường nghệ thuật. Một số cựu sinh viên nổi bật từng học tại Sejong:
+ Song Hye-kyo: Nữ diễn viên Hàn Quốc nổi tiếng với các bộ phim Trái tim mùa thu, Một cho tất cả, Ngôi nhà hạnh phúc, Gió đông năm ấy, Hậu duệ mặt trời…
+ Yoo Yeon-seok: nam diễn viên Hàn Quốc nổi tiếng với tài năng diễn xuất đa dạng cùng ngoại hình trẻ trung, điển trai. Được biết đến từ nhiều bộ phim như: Lời hồi đáp 1994, Thợ may Hoàng Gia,…
+ Shin Hye-sun: Nữ diễn viên Hàn Quốc. Cô xuất hiện lần đầu trong loạt phim truyền hình School 2013 và đóng vai chính đầu tiên trong một bộ phim trong My Golden Life…
Điều kiện du học đại học Sejong Hàn Quốc:
Điều kiện du học Sejong
Hệ học tiếng
Hệ Đại học
Hệ sau Đại học
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
✓
✓
✓
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học
✓
✓
✓
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc
✓
✓
✓
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT
✓
✓
✓
Điểm GPA 3 năm THPT > 6.5
✓
✓
✓
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên (hoặc TOEFL iBT 80 trở lên, New TEPS 326 trở lên)
✓
Đã có bằng Cử nhân và TOPIK 4 trở lên hoặc IELTS 5.5 trở lên (hoặc TOEFL iBT 80, New TEPS 326, TEPS 600, PTE-A 53 trở lên)
✓
Lưu ý:
Điều kiện (Hệ Đại học)
Xét duyệt bằng TOPIK
Hoàn thành khóa tiếng Hàn tại trường Đại học Sejong
Ngành Khoa học sáng tạo
TOPIK 2 trở lên
Hoàn thành cấp 3
Ngành Văn học và Ngôn ngữ Hàn, Phương tiện truyền thông, Quản trị kinh doanh
TOPIK 4 trở lên
Hoàn thành cấp 5
Tất cả các ngành còn lại
TOPIK 3 trở lên
Hoàn thành cấp 4
Chương trình đào tạo tại đại học Sejong
Đại học Sejong nổi tiếng nhất với các nhóm ngành: Quản trị kinh doanh, quản trị du lịch & khách sạn, nhảy & khiêu vũ.
Học phí 1 năm (4 học kỳ) : ~6.400.000 won (khoảng 122.000.000 VNĐ*)
Phí nhập học: 100.000 won
Kỳ nhập học: Tháng 3-6-9-12
Thông tin khoá học: Mỗi kỳ 10 tuần
KTX (3 tháng):
885.000 won (kí túc xá nam)
600.000 won (kí túc xá nữ)
Lớp học tiếng Hàn tại Sejong có những giờ học trải nghiệm văn hóa giúp học sinh nâng cao khả năng tiếng Hàn và có cơ hội trải nghiệm thực tế cũng như tiếp cận gần hơn với văn hóa lịch sử Hàn Quốc.
Học phí chuyên ngành
Phí đăng ký: 128,000 KRW
Trường
Khoa
Học phí (1 kỳ)
Nhân văn
Văn học và Ngôn ngữ Hàn
Quốc tế học (Văn học và Ngôn ngữ Anh; Văn học và Ngôn ngữ Nhật; Thương mại Trung Quốc)
Lịch sử học
Sư phạm
4,445,000 KRW
Luật
Luật
4,445,000 KRW
Khoa học xã hội
Hành chính công
Phương tiện truyền thông
4,445,000 KRW
Kinh doanh – Kinh tế
Quản trị kinh doanh
Kinh tế
4,445,000 KRW
Quản trị nhà hàng khách sạn & du lịch
Quản trị nhà hàng khách sạn & du lịch (Quản trị khách sạn & du lịch; Quản trị dịch vụ thực phẩm)
4,445,000 KRW
Khoa học tự nhiên
Toán & Thống kê (Toán; Thống kê ứng dụng)
Vật lý & Thiên văn học
Hóa học
5,256,000 KRW
Khoa học đời sống
Hệ thống sinh học (Khoa học thực phẩm & Công nghệ sinh học; Khoa học sinh học tích hợp & Công nghệ sinh học; Công nghiệp sinh học & Kỹ thuật tài nguyên sinh học)
Công nghệ & Khoa học sinh học tích hợp
6,036,000 KRW
Kỹ thuật điện tử & thông tin
Kỹ thuật điện
6,036,000 KRW
Phần mềm & Công nghệ hội tụ
Kỹ thuật & Khoa học máy tính
Máy tính & Bảo mật thông tin
Phần mềm
Nghiên cứu sáng tạo (Đổi mới thiết kế)
Nghiên cứu sáng tạo (Comics & Animation)
Trí tuệ nhân tạo
6,036,000 KRW
Kỹ thuật
Kỹ thuật Kiến trúc
Kỹ thuật dân dụng và môi trường
Môi trường, Năng lượng & Địa tin học
Kỹ thuật tài nguyên khoáng chất & Năng lượng
Tài nguyên năng lượng & Kỹ thuật hệ thống địa lý
Kỹ thuật cơ khí & hàng không vũ trụ
Kỹ thuật vật liệu tiên tiến & Công nghệ Nano
Kỹ thuật hạt nhân & lượng tử
6,036,000 KRW
Nghệ thuật & Giáo dục thể chất
Mỹ thuật
Thiết kế thời trang
Âm nhạc
Nhảy
Nghệ thuật phim ảnh
6,085,000 KRW
Giáo dục thể chất
5,256,000 KRW
Chương trình đào tạo hệ tiếng Anh
Trường
Khoa
Học phí (1 kỳ)
Khoa học xã hội
Hành chính công
Phương tiện truyền thông
4,445,000 KRW
Kinh doanh – Kinh tế
Quản trị kinh doanh
Kinh tế
4,445,000 KRW
Quản trị nhà hàng khách sạn & du lịch
Quản trị nhà hàng khách sạn & du lịch
4,445,000 KRW
Khoa học đời sống
Hệ thống sinh học (Kỹ thuật trồng trọt)
6,036,000 KRW
Phần mềm & Công nghệ hội tụ
Kỹ thuật & Khoa học máy tính
6,036,000 KRW
Nghệ thuật & Giáo dục thể chất
Âm nhạc (Âm nhạc ứng dụng)
6,085,000 KRW
Học bổng tại Sejong University
Phân loại
Điều kiện
Quyền lợi
Học bổng Quốc tế Sejong A (Học kỳ đầu)
Hệ tiếng Hàn
TOPIK 6
100% học phí học kỳ đầu
TOPIK 5
70% học phí học kỳ đầu
TOPIK 4
50% học phí học kỳ đầu
TOPIK 3
30% học phí học kỳ đầu
Hệ tiếng Anh
IELTS 8.0 | TOEFL iBT 112 | New TEPS 498
80% học phí học kỳ đầu
IELTS 6.5 | TOEFL iBT 100 | New TEPS 398
50% học phí học kỳ đầu
IELTS 5.5 | TOEFL iBT 80 | New TEPS 327
30% học phí học kỳ đầu
IELTS 5.0 | TOEFL iBT 60 | New TEPS 262
20% học phí học kỳ đầu
Học bổng Quốc tế Sejong B (Học kỳ đầu)
Sinh viên được tiến cử từ Viện trưởng
Sinh viên đã theo học 2 kỳ trở lên tại Trung tâm Giáo dục Quốc tế của Đại học Sejong và được Viện trưởng Trung tâm tiến cử)
TOPIK 6: 100% học phí học kỳ đầu
TOPIK 5: 70% học phí học kỳ đầu
TOPIK 4: 50% học phí học kỳ đầu
TOPIK 3: 30% học phí học kỳ đầu
+ miễn phí nhập học
Sinh viên lớp học mục tiêu
100% học phí học kỳ đầu
Học bổng Quốc tế Sejong – Học tập xuất sắc (SV đang theo học)
Xét duyệt dựa trên kết quả học tập
Miễn 20% ~ 50% học phí
KTX Happy
KTX Saimdang
KTX Gwanggaeto
Off-campus
Housing
Điều kiện
SV hệ đại học
SV hệ cao học & Nghiên cứu sinh (Nữ)
SV quốc tế trao đổi
SV hệ cao học
Phí (6 tháng)
1,436,400 KRW
1,668,000 KRW
Phòng 3 người: 238,000 KRW/ 1 tháng
Phòng 4 người: 195,000 KRW/ 1 tháng
1,188,000 KRW
Chi phí đã bao gồm những tiện ích như gas, điện, nước, Wifi. Chưa bao gồm chăn, gối, ga giường.
Trường Đại học Baekseok (Baekseok University) là một trường đại học nổi tiếng tọa lạc tại thành phố Cheonan, tỉnh Chungcheongnam-do, Hàn Quốc. Với một lịch sử phát triển đáng kể, trường Đại học Baekseok đã từng bước trở thành một ngôi trường đa dạng về chương trình đào tạo và chất lượng giáo dục.
Trường được thành lập vào năm 1994 với tên gọi ban đầu là Học viện Nghệ thuật Baekseok, tập trung vào lĩnh vực nghệ thuật và thiết kế.
Trường Đại học Baekseok (Baekseok University) là một trường đại học tư thục nằm ở thành phố Cheonan, tỉnh Chungcheongnam-do, Hàn Quốc.
Một số thông tin tổng quan về trường:
Tên tiếng Hàn
백석대학교
Tên tiếng Anh:
Baekseok University
Năm thành lập:
1994
Học phí học tiếng Hàn
4,800,000 KRW/ năm
Địa chỉ:
393, Anseo-dong, Dongnam-gu, Cheonan-si Chungcheongnam-do
Website:
DAI HOC CHONSU
Năm 1994: Trường Đại học Baekseok được thành lập vào ngày 26 tháng 10 năm 1994. Ban đầu, trường được gọi là “Baekseok Arts College” (Học viện Nghệ thuật Baekseok) và chuyên về nghệ thuật và thiết kế.
Năm 2001: Trường mở rộng chương trình đào tạo và đổi tên thành “Baekseok Culture University” (Đại học Văn hóa Baekseok), bao gồm các ngành học về khoa học xã hội và nhân văn.
Năm 2006: Trường lại mở rộng thêm và đổi tên thành “Baekseok University” (Đại học Baekseok) để thể hiện sự đa dạng hơn trong các chương trình đào tạo và phát triển ngành học.
Hiện nay, Đại học Baekseok đã tiếp tục phát triển và cung cấp nhiều chương trình đào tạo khác nhau ở cấp đại học và sau đại học trong nhiều lĩnh vực, bao gồm Di lịch, Khoa học Xã hội, Khoa học Tự nhiên, Khoa học Kỹ thuật, Y học, và nhiều lĩnh vực khác.
Xem thêm:
+ Đi Du Học Hàn Quốc Có Được Đi Làm Thêm Không?
+ Các trường có học phí rẻ tại Busan
Một số hình ảnh về cơ sở vật chất của trường
+ Trường có 14.000 sinh viên đại học thuộc 12 khoa và 3.000 sinh viên sau đại học
+ Cơ sở hạ tầng và thiết bị hiện đại phòng tập gym, pizza hut, phòng thẩm mỹ,
Kí túc xá trường Baekseok Hàn Quốc
Tòa nhà
Loại phòng
Chi phí KTX
Ghi chú
Campus Town
Phòng 1 người
Giường, tủ, bàn, tủ sách, ghế, máy lạnh
Phòng sinh hoạt chung, máy giặt
Toilet, phòng tắm, máy sấy (riêng)
875,000 KRW
Chi phí có thể thay đổi
Chi phí ở KTX Baekseok chưa bao gồm tiền ăn
KTX Baekseok
Phòng 2 người
Giường, tủ, bàn, tủ sách, tủ lạnh, giá để giày, hệ thống sưởi sàn, điều hòa, thiết bị vệ sinh cao cấp (có chậu rửa vệ sinh), phòng tắm, toilet
Phòng học, Phòng hội thảo, Phòng PC, Trung tâm thể dục, Cửa hàng tiện lợi, Phòng giặt là, Quán cà phê, Phòng cầu nguyện, Nhà hàng, Phòng chờ
1,200,000 KRW
Dưới đây là điều kiện để nhập học tại trường Baekseok Hàn Quốc:
Điều kiện học tại Baekseok
Hệ học tiếng
Hệ Đại học
Hệ sau Đại học
+ Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
✓
✓
✓
+ Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học
✓
✓
✓
+ Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc
✓
✓
✓
+ Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT
✓
✓
✓
+ Điểm GPA 3 năm THPT > 6.0
✓
✓
✓
+ Đã có TOPIK 3
hoặc IELTS 5.5 trở lên
✓
✓
+ Đã có bằng Cử nhân
và đã có TOPIK 4
✓
Học phí học tiếng hàn tại trường Baekseok
Bảng học phí khóa tiếng Hàn tại đại học Baekseok
Phí nhập học
100,000 KRW
Học phí
4,800,000 KRW/1 năm
Thời gian học
10 tuần/1 kỳ, 4 kỳ/1 năm
Thời gian lớp học
09:00 – 13:00 mỗi ngày
Cấp độ
6 cấp
Số lượng học viên
15~20 học viên/1 lớp
Học phí chuyên ngành đại học tại đại học Baekseok
Phí nhập học chuyên ngành tại trường : 584,000 KRW
Khoa
Ngành
Học phí (1 kỳ)
Cơ đốc giáo
Thần học
Sứ mệnh & Phương tiện truyền thông
Giáo dục Cơ đốc giáo
Tư vấn Cơ đốc giáo
3,480,000 KRW
Sư phạm
Sư phạm Giáo dục mầm non
Sư phạm đặc biệt Giáo dục mầm non
Sư phạm đặc biệt
Giáo dục thể chất thích ứng
3,480,000 KRW
Phúc lợi xã hội
Phúc lợi xã hội
Phúc lợi trẻ em
Nghiên cứu Thanh thiếu niên
Phúc lợi người cao tuổi
Phục hồi chức năng và Phúc lợi
3,480,000 KRW
Ngôn ngữ & Văn học
Ngôn ngữ & Văn học Hàn
Tiếng Anh, Nhật, Trung, Nga
3,480,000 KRW
Khoa học cảnh sát
Hành chính cảnh sát
Tội phạm học
Sửa chữa & Bảo mật
Luật
Hành chính công
Kinh tế – Thương mại
Quản trị kinh doanh
Kế toán
e-Business
Kinh doanh & Ngoại thương
3,480,000 KRW
Du lịch
Quản trị du lịch
Quản trị khách sạn
Phiên dịch Du lịch
Sức khỏe
Vật lý trị liệu
Quang học thị giác
Dịch vụ y tế khẩn cấp
Điều dưỡng
Vệ sinh nha khoa
Thiết kế trực quan
Hoạt hình & hình ảnh số
Thiết kế thông tin trực quan
Thiết kế công nghiệp
Truyền thông – Thông tin
Khoa học máy tính
Phần mềm
Kỹ thuật đa phương tiện
Thông tin & Truyền thông
Bảo mật thông tin
Khoa học thể thao
Công nghiệp thể thao giải trí
Thể thao sinh hoạt
Quản lý sức khỏe thể thao
Taekwondo
Văn hóa nghệ thuật
Âm nhạc đương đại
Piano
Nhạc kịch
Nghệ thuật trình diễn
4,488,000 KRW
Trên đây là thông tin về trường đại học Baekseok Hàn Quốc. Hy vọng các bạn có thông tin tham khảo về ngôi trường này. Trường Beakseok cũng là một trong những đối tác DHCT làm việc trực tiếp.
Busan là một thành phố phát triển, với sự kết hợp tinh tế giữa văn hóa truyền thống và hiện đại. Điều này tạo nên một trải nghiệm thú vị cho du khách khi khám phá vẻ đẹp và sự đa dạng của thành phố này. Không chỉ vậy, Busan cũng là điểm đến du học cho những bạn nào đi du học Hàn Quốc. Và bài viết này sẽ là danh sách các trường đại học có học phí thấp ở Busan cho các bạn tham khảo!
Busan (tiếng Hàn: 부산), còn được gọi là Pusan, là một trong những thành phố lớn nhất và quan trọng nhất của Hàn Quốc. Nằm ở cực đông của bán đảo Hàn, Busan là một trong những thành phố cảng biển lớn nhất thế giới và có vai trò quan trọng trong thương mại và vận tải quốc tế.
HIện này Busan là thành phố thu hút khá nhiều các bạn du học sinh quốc tế. Hãy cùng xem lý do là gì nhé?
Busan có một trong những cảng biển lớn nhất và hiện đại nhất thế giới. Đây là một trung tâm thương mại và vận tải quốc tế quan trọng, giúp Busan phát triển kinh tế mạnh mẽ.
Busan không chỉ là trung tâm nghiên cứu và phát triển khoa học biển lớn nhất Hàn Quốc, Pusan còn là trung tâm công nghiệp nặng và hóa chất tại khu vực Đông Nam Hàn Quốc.
Busan, một trong những thành phố lớn của Hàn Quốc, có một số trường đại học và viện đại học danh tiếng và đa dạng.
Một số trường đại học nổi tiếng tại Busan:
Pusan National University (PNU): Là một trong những trường đại học hàng đầu của Hàn Quốc, PNU cung cấp nhiều chương trình đào tạo và nghiên cứu chất lượng, bao gồm cả các lĩnh vực như khoa học tự nhiên, xã hội, kinh tế, và nhiều lĩnh vực khác.
Kyungsung University: Trường đại học này nổi tiếng trong lĩnh vực nghệ thuật và thiết kế. Nó cũng cung cấp các khóa học đa dạng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Dong-A University: Được thành lập vào năm 1946, trường đại học này có lịch sử lâu đời và nổi tiếng trong lĩnh vực kinh tế và kinh doanh.
Pukyong National University: Trường đại học này nổi tiếng trong các lĩnh vực liên quan đến môi trường, hải dương học, và công nghệ biển.
Dongseo University: Đặc biệt nổi tiếng về ngành công nghệ thông tin và nhiều lĩnh vực kỹ thuật khác.
Kangseo University: Trường đại học này chuyên về ngành kinh tế và quản trị kinh doanh.
Busan có nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn, như bãi biển Haeundae nổi tiếng với bãi cát trắng và nước biển trong xanh, lễ hội pháo hoa Busan hàng năm, lâu đài Busan, và chợ Jagalchi – một trong những chợ cá lớn nhất của Hàn Quốc.
Ở Busan, mức học phí của các trường đại học dao động từ 4.400.000 – 5.600.000 KRW/năm, tương đương 88.000.000 – 112.000.000 đồng/năm.
Chi phí sinh hoạt tại Busan cũng khá rẻ hơn so với Seoul. Phí ký túc xá tại Seoul dao động từ 180.000 – 300.000 đồng, tương đương 3.600.000 – 6.000.000 đồng/tháng.
Về cơ hội việc làm, sinh viên học tại Busan có thể dễ dàng tìm kiếm công việc làm thêm tại các quán ăn, nhà hàng hay các cửa hàng tiện lợi. Sinh viên du học ở đây có cơ hội tiếp xúc hàng ngày với ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc, giúp các bạn chóng cải thiện khả năng giao tiếp.
Về khí hậu thì Busan nằm ở phía nam Hàn Quốc, nhiệt độ trung bình vào mùa đông sẽ ấm hơn Seoul. Điều này khá là phù hợp cho những bạn không chịu được lạnh, hạn chế ảnh hưởng tới sức khỏe và học tập.
Bảng so sánh chi phí sinh hoạt tại Busan và Seoul để các bạn tham khảo:
Chi phí sinh hoạt
Seoul
Busan
Ăn ở căng tin trường
2,5$ – 5$/suất
1,5$ – 4$/suất
Ăn ở ngoài
4 – 7$/suất
3 – 6$/suất
Ký túc xá
3,000 – 3,500$/kỳ
2,400 – 3,000$/kỳ
Thuê nhà ở ngoài
300 – 700$/tháng
250 – 550$/tháng
Phí sinh hoạt khác
150 $/tháng
100$/tháng
Danh sách các trường có học phí thấp ở Busan:
+ Đại học Kosin
+ Đại học nghệ thuật Busan
+ Đại học Dongseo
+ Đại học Kyungsung
Đại học Kosin (Kosin University), tên gọi chính thức là “Kosin University College of Medicine” hoặc “고신대학교 의과대학” trong tiếng Hàn, là một trường đại học nằm tại Busan, Hàn Quốc. Đây là một trong những trường đại học y học hàng đầu của Hàn Quốc, và có một số điểm nổi bật:
Thông tin tổng quan
Tên tiếng Hàn: 고신대학교
» Tên tiếng Anh: Kosin University
» Số lượng sinh viên:
» Học phí tiếng Hàn: 5,200,000 KRW/1 năm
» Ký túc xá: 500,000 ~ 840,000 KRW
» Website: kosin.ac.kr
Đại học Kosin là một lựa chọn lý tưởng cho những người quan tâm đến lĩnh vực y học, y khoa và nghiên cứu y tế.
Đại học Kosin (Kosin University) được thành lập năm 1946, tọa lạc tại thành phố cảng Busan. Đại học Kosin gồm có 3 cơ sở, trong đó có 2 cơ sở thuộc Busan:
Yeongdo Campus: 194, Wachi-ro, Yeongdo-gu, Busan, Hàn Quốc.
Songdo Campus: 262 Camcheon-ro, Seo-gu, Busan, Hàn Quốc
Cheonan Campus: 535-31 Chungjeol-ro, Dongnam-gu, Cheonan, Chungna
Học phí tại Kosin
Học phí học tiếng Hàn
Kỳ học
4 kỳ (10 tuần 1 kỳ)
Giờ học
20 giờ X 10 tuần = 200 giờ
Thời gian
Thứ 2-6 (4 giờ 1 ngày)
Bài học
Tiếng Hàn và các hoạt động văn hóa
Lớp học
Khoảng 15 sinh viên
Phí đăng ký
100,000 KRW
Học phí
5,200,000 KRW/1 năm
Phí bảo hiểm
120,000 KRW/ 1 năm
Cấp độ và giờ học
Lớp học bắt đầu từ 9h sáng đến 2h chiều
Sơ cấp / Trung cấp / Cao cấp
Học phí chuyên ngành tại đại học Kosin:
Trường
Khoa
Học phí ($)
Thần học
Thần học; Thiên chúa giáo học; Giao tiếp liên văn hóa;
3150
Văn hóa toàn cầu tích hợp
Kinh doanh IT; Quảng cáo & quan hệ công chúng; Đồ họa; Âm nhạc
Chuyên ngành: Trung Quốc học, Tiếng Anh dành cho thương mại quốc tế, Ngôn ngữ Hàn
Sức khỏe & phúc lợi
Thực phẩm & dinh dưỡng; Phúc lợi xã hội; Phúc lợi trẻ em; Quản trị sức khỏe; Trị liệu nghề nghiệp; Tư vấn phục hồi hướng nghiệp; Âm ngữ trị liệu
Chuyên ngành: Khoa học y sinh, Hóa học & vật liệu tiên tiến; Sức khỏe & môi trường
3480
Điều dưỡng
Khoa học điều dưỡng
Y
Tiền Y
Đại học Nghệ thuật Busan – một trong những trường đại học có học phí rẻ ở Busan là một đơn vị thành viên nằm trong khối trường đại học Quốc gia Busan. Sự ra đời của trường gắn liền với sự phát triển của Đại học Quốc gia Pusan.
Năm 1946, đại học Quốc gia Busan ra đời và đạt được nhiều bước tiến quan trọng. Trải qua xấp xỉ 70 năm, trường trở thành đại học có chất lượng đào tạo thuộc hàng xuất sắc nhất của xứ sở kim chi.
Đại học Nghệ thuật Busan cung cấp một loạt các chương trình đào tạo nghệ thuật, bao gồm sân khấu, âm nhạc, hội họa, điện ảnh, thời trang, và nhiều lĩnh vực nghệ thuật khác. Sinh viên có cơ hội phát triển kỹ năng và tạo ra các tác phẩm sáng tạo trong lĩnh vực mình đam mê.
Học phí chuyên ngành tại đại học nghệ thuật Busan
Hạng mục chi phí
Chi phí
Thời gian
Học Phí
2,483,000 – 2,743,000 Won
Học kỳ
Phí ký túc xá, nhà ở
1500 USD – 1900 USD
6 Tháng
Giao thông đi lại
2000 won-6000 won
1 Tháng
Chi phí ăn uống
200-250 USD
1 Tháng
Tổng quan về Dongseo
» Tên tiếng Hàn: 동서대학교
» Tên tiếng Anh: Dongseo University (DSU)
» Năm thành lập: 1992
» Số lượng sinh viên: ~11,500 sinh viênm
» Main Campus: 47 Jurye-ro, Sasang-gu, Busan 47011, Hàn Quốc
» Centum Campus: 55 Centum Jungang-ro, Haeundae-gu, Busan, Hàn Quốc
» Website: uni.dongseo.ac.kr
Đại học Dongseo được thành lập vào năm 1992 và đã nhanh chóng phát triển thành một trường đại học quan trọng ở khu vực Busan và cả nước Hàn Quốc. Trường này chú trọng vào việc cung cấp các chương trình đào tạo chất lượng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Thông tin khoá học và học phí tiếng Hàn tại đại học Dongseo
Học kỳ
4 kỳ / 1 năm
Thời gian
10 tuần /1 kỳ / 200 giờ
Học phí
4,400,000 KRW/ năm
Học phí chuyên ngành
Lĩnh vực
Học phí
Kỹ thuật
3.792.000 won/Kỳ
Thể thao
3.327.000 won/Kỳ
Nghệ thuật
3.792.000 won/Kỳ
Khoa học xã hội và nhân văn
2.774.000 won/Kỳ
Khoa học tự nhiên
3.792.000 won/Kỳ
Đại học Kyungsung (경성대학교) là một trong 4 trường Đại học đào tạo tốt nhất Busan. Được thành lập vào năm 1955, Đại học Kyungsung có lịch sử lâu đời và đã trở thành một trong những trường đại học hàng đầu tại Busan. Trường này chú trọng vào việc cung cấp các chương trình đào tạo đa dạng và chất lượng cho sinh viên.
Tổng quan đại học Kyungsung tại Busan:
Tên tiếng Hàn: 경성대학교
» Tên tiếng Anh: Kyungsung University
» Năm thành lập: 1955
» Số lượng sinh viên: ~15.000 sinh viên
» Học phí tiếng Hàn: 4.400.000 KRW/ năm
» Địa chỉ: 309 Suyeong-ro, Nam-gu, Busan, Hàn Quốc
» Website: cms1.ks.ac.kr
Học phí tiếng Hàn tại trường:
Thông tin khóa học
Chương trình đào tạo
6 cấp
Kỳ nhập học
Tháng 3 – 6 – 9 – 12
Thời gian học
10 tuần (Thứ 2 – Thứ 6, 4h/ 1 ngày)
Phí đăng ký
50,000 KRW
Học phí
4,400,000 KRW/ năm (*)
Bảo hiểm
45,000 KRW
. Hịc phí chuyên ngành
Đại học
Khoa
Học phí (1 kỳ)
Văn hóa
Văn hóa và Nhân văn
Văn hóa Glocal
Ngôn ngữ và Văn học Anh
Trung Quốc học
Tâm lý học
Nghiên cứu văn thư
2,811,000 KRW
Khoa học Xã hội
Cảnh sát hành chính
Luật
Truyền thông
Quảng cáo
2,861,000 KRW
Phúc lợi xã hội
2,826,000 KRW
Kinh tế thương mại
Kinh tế lưu thông
Quản trị Kinh doanh
Thương mại quốc tế
Kế toán
2,811,000 KRW
Thống kê dữ liệu
3,345,000 KRW
Quản trị Du lịch, Nhà hàng & Khách sạn
2,911,000 KRW
Trên đây là thông tin về các trường đại học có học phí thâp tại Busan. Hy vọng bài viết hữu ích với các bạn!
Trường Đại học Seoul Sirip 서울시립대학교 là trường đại học công lập, tọa lạc ngay tại Dongdaemun-gu, Seoul. Đây là một trong những trường đại học hàng đầu và uy tín nhất tại Hàn Quốc. Với học phí khá rẻ, trường đang thu hút nhiều sinh viên quốc tế. Bài viết này, Civilis sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về đại học Seoul Sirip nhé !
Đại học Seoul Sirip 서울시립대학교 là trái tim giáo dục của thành phố Seoul.
Tên tiếng Hàn
서울시립대학교
Tên tiếng Anh
University of Seoul (UOS)
Loại hình:
Công lập
Năm thành lập
1918
Website:
https://www.uos.ac.kr/
Địa chỉ:
163 Jeonnong-dong, Dongdaemun-gu, Seoul
Số lượng sinh viên
~20,000
Đại học Seoul Sirip được tôn vinh là “đại học công đáng tiền nhất” với sinh viên Seoul nói riêng và sinh viên Hàn Quốc nói chung.
+ Là Top 12 trường Đại học chất lượng và uy tín tại Hàn Quốc
+ Nằm trong top 5 trường Đại học công lập tốt nhất Hàn Quốc
+ Seoul Sirip được đánh giá là một trong những trường Đại học công lập uy tín nhất với mức học phí hợp lý nằm ngay thủ đô Seoul
+ Được coi là trái tim giáo dục của thành phố Seoul
+ Nhận được sự đầu tư kinh phí mạnh mẽ của chính quyền thành phố Seoul nên có cơ sở vật chất và thiết bị giảng dạy hiện đại, tiện nghi
+ Có những học bổng khuyến khích cho sinh viên
+ Theo The Times Greater Education 2015, Trường Đại học Seoul Sirip đứng hạng 7 trong BXH các trường Đại học ở Hàn Quốc và xếp thứ 49 trong BXH các trường đại học ở châu Á
Điều kiện để du học hệ tiếng Hàn tại Seoul Sirip Hàn Quốc 서울시립대학교
+ Các bạn phải tốt nghiệp THPT trở lên
+ Điểm GPA 3 năm THPT > 6.5
+ Yêu thích và có tìm hiểu về Hàn Quốc (là điểm cộng rất lớn trong quá trình phỏng vấn của trường và phỏng vấn xin visa)
+ Chứng minh tài chính đủ điều kiện theo học tại trường
Học phí
5,400,000 KRW/1 năm (đã bao gồm các chi phí cho học tập ngoại khóa và trải nghiệm văn hoá…)
Phí đăng ký
50,000 KRW
Kỳ nhập học
Tháng 3 – 6 – 9 – 12
Thời gian học
Thứ 2 – 6 (10 tuần/100 giờ/1 kỳ)
Quy định lớp học
Học sinh phải tham gia ít nhất 160 giờ học, nếu vắng hơn 40 giờ thì học sinh sẽ không thể học lớp tiếp theo.
Trong suốt tuần đầu của mỗi học kỳ nếu vắng mặt không xin phép trước, học sinh đó sẽ bị đình chỉ học và huỷ visa.
Phân lớp
Lớp sẽ được chia ra thành 6 cấp độ từ cấp 1 đến cấp 6, học sinh sẽ phải tham gia bài kiểm tra chia lớp nhằm đánh giá năng lực tiếng Hàn đối với những đối tượng là sinh viên mới nhập học trung tâm tiếng Hàn. Lớp sẽ được phân chia dựa theo kết quả bài kiểm tra và yêu cầu của học sinh.
Hoạt động khác
Học tập ngoại khóa, trải nghiệm văn hoá, trao đổi học tập ngoại ngữ với các sinh viên của trường Seoul Sirip, được tư vấn
Lưu ý:
Sau khi được phân lớp, học viên mua giáo trình ở nhà sách trường. Tiền giáo trình mỗi học kỳ khoảng 30,000 – 40,000 KRW
Để được cấp visa D-4, học viên phải đóng trước học phí 1 năm học (4 kỳ) đối với sinh viên Mông Cổ và sinh viên Việt Nam. Trong trường hợp nghỉ học giữa chừng, học viên sẽ được hoàn trả số học phí của thời gian còn lại.
Phân loại
Điều kiện nhận học bổng
Quyền lợi
Học bổng toàn phần
Trong số những học sinh ghi danh lớp học từ 3 học kỳ liên tiếp trở lên, học viên được chọn phải đáp ứng được 2 yêu cầu sau:
Phải tham dự lớp học từ 90% trở lên trong ba học kỳ liên tiếp
Điểm trung bình phải đạt 90 điểm trở lên trong ba học kỳ liên tiếp
Trường hợp có nhiều sinh viên đủ điều kiện, học bổng sẽ được trao cho 1 sinh viên ưu tú nhất
Nếu sinh viên không đáp ứng đủ các điều kiện ở trên sẽ không được nhận học bổng
Miễn 100% học phí cho học kỳ sau
Học bổng 20%
Dành cho sinh viên đứng đầu mỗi lớp
Giảm 20% học phí cho học kỳ tiếp theo
Học bổng 10%
Dành cho sinh viên đừng thứ hai mỗi lớp
Giảm 10% học phí cho học kỳ tiếp theo
Học bổng đặc biệt dành cho lớp cấp 6
Xem xét dựa trên 50% của điểm học tập và 50% điểm chuyên cần lớp 5 và chọn ra tối đa 6 sinh viên.
Trường hợp bằng điểm nhau quyết định sẽ dựa vào thành tích và điểm chuyên cần lớp 5.
Giảm 50% học phí
Để có thể du học thạc sĩ tại đại học Seoul Sirip, bạn cần đạt những điều kiện
Tốt nghiệp THPT trở lên
Điểm GPA 3 năm THPT > 6.5
TOPIK 3 trở lên
Chứng minh tài chính đủ điều kiện theo học tại trường
Yêu thích và có tìm hiểu về Hàn Quốc (là điểm cộng rất lớn trong quá trình phỏng vấn của trường và phỏng vấn xin visa)
Phí đăng ký: 80,000 KRW
Phí nhập học: 92,000 KRW
Viện
Khoa
Học phí (1 kỳ)
Kinh tế – Chính trị
Hành chính
Quan hệ quốc tế
Phúc lợi xã hội
Kinh tế
Thuế vụ
1,022,000 KRW
Quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh
1,022,000 KRW
Khoa học công nghệ
Kỹ thuật điện, điện tử, máy tính
Công nghệ hoá học
Công nghệ thông tin, cơ khí
Khoa học và Kỹ thuật vật liệu mới
Công nghệ xây dựng
Khoa học máy tính
1,350,500 KRW
Nhân văn
Ngôn ngữ và Văn học Anh
Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc
Ngôn ngữ và Văn hóa Trung Quốc
Lịch sử Hàn Quốc
Triết học
1,022,000 KRW
Khoa học tự nhiên
Toán học
Thống kê
1,126,500 KRW
Vật lý
Khoa học sinh học
Môi trường và trồng trọt
1,228,500 KRW
Khoa học đô thị
Kiến trúc
Kỹ thuật kiến trúc
Khoa học Đô thị
Khoa học Giao thông
Cảnh quan
Hành chính đô thị
Xã hội đô thị
Công nghệ môi trường
Công nghệ thông tin không gian
1,350,000 KRW
Hành chính đô thị
Đô thị và xã hội
1,022,000 KRW
Nghệ thuật – Thể chất
Âm nhạc
1,610,500 KRW
Thiết kế công nghiệp
Điêu khắc môi trường
1,444,000 KRW
Thể thao
1,371,000 KRW
Phân loại
Điều kiện nhận học bổng
Quyền lợi
Học bổng loại A
Sinh viên nằm trong top 10 có thành tích học tập xuất sắc
100% học phí cho học kỳ sau
Học bổng loại B
Sinh viên nằm trong top 20 có thành tích học tập xuất sắc
50% học phí cho học kỳ sau
Hệ cao học được thành lập nhằm mục đích ươm mầm các nhân tài có nền tảng lý thuyết học thuật và kiến thức chuyên môn sâu sắc dựa trên những kiến thức cơ bản. Đối với hệ sau đại học thông thường, có 35 chương trình cấp bằng thạc sĩ và 34 chương trình cấp bằng tiến sĩ. Đây là khóa học hợp tác với Viện Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc, khóa học thạc sĩ được thành lập tại Khoa Kỹ thuật Môi trường và Khoa Kỹ thuật Hóa học.
Phí đăng ký: 80,000 KRW
Phí nhập học: 184,000 KRW
Viện
Khoa
Thạc sĩ
Tiến sĩ
Học phí (1 kỳ)
Xã hội – Nhân văn
Hành chính đô thị
Hành chính công
Phúc lợi xã hội
Xã hội học đô thị
Quan hệ quốc tế
Quản trị kinh doanh
Ngôn ngữ và Văn học Anh
Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc
Lịch sử Hàn Quốc
Triết học
✓
✓
2,243,000 KRW
Kinh tế
Ngôn ngữ và Văn hóa Trung Quốc
✓
Khoa học tự nhiên
Kiến trúc cảnh quan
Môi trường và trồng trọt
Vật lý
Khoa học đời sống
Thống kê
✓
✓
2,705,000 KRW
Kỹ thuật
Kỹ thuật dân dụng
Kỹ thuật kiến trúc
Công nghệ môi trường
Công nghệ hoá học
Kỹ thuật điện, điện tử, máy tính
Hoạch định và Thiết kế đô thị
Khoa học Giao thông
Khoa học và kỹ thuật vật liệu mới
Kiến trúc
Khoa học máy tính
Tin – Sinh học
✓
✓
2,884,000 KRW
Khoa học thảm họa
✓
Nghệ thuật – Thể chất
Khoa học thể thao
✓
✓
Âm nhạc
✓
Điêu khắc môi trường
✓
3,235,000 KRW
Phân loại
Điều kiện
Quyền lợi
Thạc sĩ
Tùy theo điểm nhập học
100% học phí cho học kỳ sau
Tiến sĩ
Tùy theo điểm nhập học
50% học phí cho học kỳ sau
Trường Đại học Seoul Sirip có cung cấp ký túc xá cho các sinh viên quốc tế, tuy nhiên không có phòng đơn.
Tòa nhà
Chi phí
Ghi chú
Residence Hall
680,000 KRW/kỳ (16 tuần)
Phòng 2 người
International House
930,000 KRW/kỳ (16 tuần)
Phòng 2 người
Phòng 3 người
Phòng 5 người
Đại học Quốc gia Chonnam (Chonnam National University) là một trường đại học nằm ở thành phố Gwangju, Hàn Quốc. Trường này được thành lập vào năm 1952 và đã phát triển thành một trong những trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc.
Đại học Quốc gia Chonnam (Chonnam National University – CNU) là một trong những trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc, nằm tại thành phố Gwangju – một trung tâm văn hóa và giáo dục quan trọng của đất nước. Được thành lập vào năm 1952, Đại học Quốc gia Chonnam đã trải qua hơn 70 năm phát triển và trở thành một biểu tượng của sự nỗ lực và sáng tạo trong lĩnh vực giáo dục và nghiên cứu.
✅Tên tiếng Anh:
Chonnam National University
✅Năm thành lập:
năm 1952
✅Học phí học tiếng Hàn:
5.200,000 KRW/năm
✅Địa chỉ trường:
Đại học Quốc gia Chonnam bao gồm 3 cơ sở : Cơ sở Kwangju, Cơ sở Hackdong, Cơ sở Yeosu.
✅Website:
✅Số lượng sinh viên:
28,080
CNU – đại học Chonnam được thành lập vào ngày 1 tháng 10 năm 1952, ban đầu với tên gọi là “Daehan Cheongong Daehak” (Trường đại học Kỹ thuật và Kinh tế Hàn Quốc). Đây là một trong những trường đại học đầu tiên được thành lập sau cuộc Chiến tranh Triều Tiên để thúc đẩy phát triển kinh tế và công nghiệp của Hàn Quốc.
Trong giai đoạn này, trường chủ yếu tập trung vào các chương trình đào tạo về kỹ thuật và kinh tế để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế đang phát triển nhanh chóng. Điều này đã giúp CNU xây dựng nền móng vững chắc cho sự phát triển sau này.
Trong thập kỷ 1970 và 1980, CNU đã mở rộng danh mục chương trình học tập và nghiên cứu của mình để bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau như khoa học xã hội, nghệ thuật, và khoa học tự nhiên. Điều này đã tạo ra một môi trường học tập đa dạng và thú vị.
Thời kỳ đổi mới (1990s-2000s): Trong giai đoạn này, CNU đã tập trung vào việc cải thiện cơ sở vật chất và nâng cao chất lượng giảng dạy và nghiên cứu. Trường đã thu hút nhiều giảng viên và học giả xuất sắc, và các chương trình học tập quốc tế đã được phát triển để thu hút sinh viên quốc tế.
2000s-nay: CNU đã tiếp tục đầu tư mạnh mẽ vào hiện đại hóa cơ sở hạ tầng và nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục. Trường đã đặt ra mục tiêu trở thành một trong những trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc và thế giới.
ki-tuc-xa-dai-hoc-chonnam
Kí túc xá tại đại học Chonnam National University
Đại học Chonnam hiện là đại học thuộc top 1% tại Hàn Quốc.
Điều kiện về học vấn: Yêu cầu tốt nghiệp THPT và điểm GPA từ 6.5 trở lên
Điều kiện năm trống: tối đa 2 năm
Độ tuổi: 18 – 25 tuổi
Trình độ tiếng Hàn: yêu cầu Topik 3 trở lên (đối với hệ chuyên ngành)
Lớp học văn hóa: K-POP, Taekwondo và tham quan các di tích lịch sử
Tham gia các sự kiện văn hóa tại CNU, Gwangju và các thành phố lân cận
Học phí học tiếng Hàn tại trường Honam:
Kỳ học
12 tháng
Phí nhập học
50,000 KRW
Học phí
5,200,000 KRW
Bảo hiểm sức khỏe
150,000 KRW
Ký túc xá
3,200,000 KRW
Học phí học chuyên ngành tại đại học Chonnam:
Khoa
Chi phí (won)
Nghệ thuật
2.454.000
Quản trị kinh doanh
1.855.000
Kỹ thuật
2.388.000
Sinh thái con người
Nhân văn
1.887.000
Khoa học tự nhiên
2.208.000
Khoa học xã hội
1.887.000
Yêu cầu sinh viên mới nhập học:
++ TOPIK 4: Miễn Phí nhập học + học kỳ đầu tiên
++ TOPIK 5: Miễn Tất cả các khoản phí cho học kỳ đầu tiên
++ TOPIK 6: Miễn Tất cả học phí học kỳ đầu tiên + học phí học kỳ tiếp theo
Sinh viên hiện tại: TOPIK 6: Miễn Học phí cho học kỳ tiếp theo
Điều kiện để nhận học bổng tại đại học Chonnam Hàn Quốc:
Điều kiện: Sinh viên quốc tế đã nhận học bổng tại quốc gia cư trú
Yêu cầu: Có giấy chứng nhận học bổng của nước sở tại
Thời gian học: 8 học kỳ cho sinh viên đại học và 4 học kỳ cho sinh viên sau đại học
Điều kiện học bổng liên tiếp: G.P.A. của học kỳ trước 3.0 trở lên (đại học), 4.0 (sau đại học)
– Dành cho đối tượng:
+ Sinh viên quốc tế mới vào học cao học
+ Những người làm việc trong các trường đại học hoặc cơ quan nghiên cứu
+ Những sinh viên đã có những đóng góp đáng kể cho quá trình toàn cầu hóa
+ Học sinh do OIA lựa chọn.
– Điều kiện học bổng liên tục: G.P.A 4.0 trở lên trong học kỳ trước
– Giá trị học bổng: 100% học phí
– Thời gian: 4 học kỳ
Trên đây là một vài thông tin cơ bản về trường đại học quốc gia Chonnam Hàn Quốc. Hiện nay ngôi trường này đang ngày càng thu hút nhiều sinh viên trong nước cũng như những du học sinh trên toàn thế giới. Là một trong những trường đứng top đầu của Hàn Quốc, các bạn du học sinh sẽ được đảm bảo chất lượng đào tạo cũng như cơ hội làm việc rộng mở sau khi ra trường.
Hãy tham khảo thật kỹ để đưa ra lựa chọn trường phù hợp với bản thân nhất nhé.
Trường đại học Sungkyunkwan Hàn Quốc là ngôi trường lâu đời nhất tại Hàn Quốc. Nếu các bạn là “mọt phim” của những bộ phim cổ trang Hàn Quốc thì không khó nhận ra đây là nơi các sĩ tử, các vị quan bậc nhất đời Joseon đều theo học. Sungkyunkwan University nhận đầu tư rất lớn từ tập đoàn SAMSUNG. Với cơ sở vật chất hiện đại và đầy đủ tạo nên một môi trường học tập tốt nhất và thực tế nhất cho sinh viên.
Tên tiếng Hàn: 성균관대학교
Tên tiếng Anh: Sungkyunkwan University
Năm thành lập: 1398
Số lượng sinh viên: ~34,000 sinh viên
Địa chỉ: Hiện trường có 2 cơ sở đào tạo:
– Cơ sở Khoa học Xã hội và Nhân văn: 25-2 Sungkyunkwan-ro, Jongno-gu, Seoul, Hàn Quốc.
– Cơ sở Khoa học Tự nhiên: 2066 Seobu-ro, Jangan-gu, Suwon, Gyeonggi-do, Hàn Quốc.
Website: www.skku.edu
Trường Đại học Sungkyunkwan (tên gốc: 성균관대학교) được thành lập vào năm 1398 trong triều đại Joseon bởi vị vua Taejo. Ban đầu, nó là một trường học dành cho học viện Confucius để đào tạo các quan chức và học giả trong triều đại.
Suốt hàng trăm năm, Sungkyunkwan đã trải qua nhiều sự thay đổi và phát triển. Trong thời kỳ đế quốc, trường này đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển văn hóa và giáo dục truyền thống của Hàn Quốc.
Trong giai đoạn đầu của thế kỷ 20, dưới sự ảnh hưởng của sự cai trị của Nhật Bản, Sungkyunkwan bị đóng cửa và hợp nhất với các trường đại học khác để tạo thành Đại học Keijō (nay là Đại học Quốc gia Seoul).
Sau khi Hàn Quốc giành độc lập sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, Sungkyunkwan đã được khôi phục vào năm 1946 và trở thành một trường đại học riêng lẻ một lần nữa.
Trường đã ngày càng đóng góp nhiều hơn vào nền giáo dục và phát triển xã hội của Hàn Quốc.
Với bề dày lịch sử hơn 600 năm, Sungkyunkwan hiện là một trong những trường Đại học hàng đầu tại Hàn Quốc. Với cơ sở vật chất hiện đại, hỗ trợ đầy đủ cho sinh viên trong việc học tập và nghiên cứu. Trường cũng nhận được sự đầu tư rất lớn từ tập đoàn SAMSUNG.
Trường cung cấp những dịch vụ và cơ sở vật chất hiện đại nhất: ký túc xá, việc ăn uống, việc di chuyển đến nơi học tập, thiết bị nghiên cứu cho từng ngành.
Sungkyunkwan 6 thư viện lớn với hơn 1,7 triệu đầu sách: Thư viện trung tâm, thư viện SAMSUNG, thư viện Y, thư viện Jongyeon Gak, thư viện kiến trúc, thư viện luật.
Ngoài ra, trường còn đầu tư xây dựng hẳn một phòng họp, phòng chiếu phim, studio chụp ảnh để phục vụ những sinh viên của khoa diễn xuất của trường. Hệ thống kí túc xá hiện đại, sạch sẽ phù hợp với những bạn sống gần trường và tiết kiệm chi phí đi lại.
Ngày nay, Đại học Sungkyunkwan là một trong những trường đại học hàng đầu ở Hàn Quốc và có uy tín toàn cầu. Trường cung cấp một loạt các chương trình đào tạo từ cử nhân đến tiến sĩ và có một môi trường học tập và nghiên cứu đa dạng và phong phú.
Phí kí túc xá đại học Sungkyunkwan: ~ 250USD – 300USD/ học kỳ (phòng 2 người).
Cơ sở khoa học xã hội nhân văn (Seoul)
Phòng vệ sinh chung
E-House
E-House
K-House
Phòng đôi
KTX cho người khuyết tật
Phòng đôi
KTX cho người khuyết tật
Phòng đôi
KTX cho người khuyết tậ
200 phòng
3 phòng
150 phòng
2 phòng
123 phòng
2 phòng
Đại học
Nữ
●
●
–
–
–
–
Nam
–
–
●
●
–
–
Sau đại học
Nữ
–
–
–
–
●
●
Nam
–
–
–
–
–
–
Cơ sở khoa học tự nhiên (Suwon)
Phòng vệ sinh chung
In-gwan
Ui-gwan
Ye-gwan
Ji-gwan
106 phòng
100 phòng
171 phòng
463 phòng
Đại học
Nữ
●
–
–
●
Nam
–
–
●
–
Sau đại học
Nữ
–
●
–
–
Nam
–
●
–
–
Cơ sở khoa học tự nhiên (Suwon)
Phòng vệ sinh riêng
Shin-gwan
554 phòng
35 phòng
97 phòng
52 phòng
8 phòng
Đại học
Nữ
●
●
●
●
●
Nam
●
–
●
●
●
Sau đại học
Nữ
●
●
●
●
●
Nam
●
●
●
●
●
Đại học Sungkyunkwan (SKKU) đã sản sinh ra nhiều cựu sinh viên nổi bật trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là một số ví dụ về những cựu sinh viên nổi tiếng của trường này:
Yun Posun (윤보선): Ông là cựu Tổng thống Hàn Quốc đầu tiên sau khi nước này phân chia thành hai miền Bắc và Nam. Ông tốt nghiệp từ Sungkyunkwan vào năm 1927 và đã đóng góp quan trọng trong việc xây dựng nền dân chủ cho Hàn Quốc.
Ban Ki-moon (반기문): Ông là cựu Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc (2007-2016) và đã tốt nghiệp khoa Quốc tế học từ SKKU. Ông được coi là một trong những nhân vật quan trọng trong lĩnh vực ngoại giao và hòa bình quốc tế.
Kim Young-sam (김영삼): Ông là cựu Tổng thống Hàn Quốc (1993-1998) và cũng là một trong những cựu sinh viên nổi tiếng của SKKU.
Yun Isang (윤이상): Ông là nhà soạn nhạc nổi tiếng Hàn Quốc và đã tốt nghiệp từ trường âm nhạc tại SKKU. Ông đã có nhiều đóng góp quan trọng trong lĩnh vực âm nhạc cổ điển.
Choi Kyu-hah (최규하): Ông là cựu Tổng thống Hàn Quốc (1979-1980) và cũng là cựu sinh viên của SKKU.
Ko Un (고은): Ông là một trong những nhà thơ nổi tiếng của Hàn Quốc, được coi là ứng cử viên sáng giá cho Giải Nobel Văn học.
Yoo Jae-suk (유재석): Ông là một trong những nghệ sĩ hài nổi tiếng và phổ biến nhất tại Hàn Quốc, tốt nghiệp khoa Luật từ SKKU.
Điều kiện để du học tại Sungkyunkwan University Hàn Quốc:
Điều kiện du học Sungkyunkwan University
Điều kiện du học hệ học tiếng
Hệ Đại học
Hệ sau Đại học
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
✓
✓
✓
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học
✓
✓
✓
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc
✓
✓
✓
Học viên phải tốt nghiệp THPT
✓
✓
✓
Điểm GPA 3 năm THPT > 6.5
✓
✓
✓
Đã có TOPIK 3 trở lên hoặc IELTS 5.5 trở lên
✓
✓
Đã có bằng Cử nhân và bằng TOPIK 4
✓
✓
Thời gian: 6 kỳ/ 1 năm (mỗi học kỳ kéo dài 2 tháng)
Cấp độ: Cấp 1 (Sơ cấp) đến Cấp 6 (Cao cấp);
Giáo trình: Sungkyun Korean (성균한국어)
Campus
Seoul
Suwon
Học phí
1,600,000 KRW/ 1 kỳ (*)
Phí đăng ký
60,000 KRW
Phí bảo hiểm
126,000/ 1 năm
(*) Học phí có thể thay đổi theo từng kỳ. Chưa bao gồm phí ký túc xá và giáo trình.
Học phí đại học Sungkyunkwan chuyên ngành
Phí đăng ký: 100,000 KRW
Phí nhập học: 514,000 KRW/ kỳ
Khoa đào tạo
Ngành đào tạo
Học phí/ 1 kỳ
SEOUL CAMPUS
Nho giáo học & Triết học Phương Đông
Nho giáo học & Triết học Phương Đông
4,024,000 KRW
Nhân văn
Ngôn ngữ & văn hóa Hàn
Ngôn ngữ & văn hóa Anh
Ngôn ngữ & văn hóa Pháp
Ngôn ngữ & văn hóa Trung
Ngôn ngữ & văn hóa Đức
Ngôn ngữ & văn hóa Nga
Ngôn ngữ & văn hóa Hàn
Lịch sử
Triết học
Khoa học thư viện & thông tin
4,225,000 KRW
Khoa học xã hội
Hành chính công
Khoa học chính trị & ngoại giao
Xã hội học
Truyền thông
Phúc lợi xã hội
Tâm lý học
Khoa học người tiêu dùng
Khoa học & tâm lý trẻ nhỏ
Lãnh đạo toàn cầu
4,225,000 KRW
Kinh tế
Kinh tế
Thống kê
Kinh tế toàn cầu (5,880,000 KRW)
4,024,000 KRW
Kinh doanh
Quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh toàn cầu (6.000.000 KRW)
4,225,000 KRW
Sư phạm
Giáo dục
Sư phạm Hán văn
Sư phạm Tin học
Sư phạm Toán
4,024,000 KRW
Nghệ thuật
Mỹ thuật
Thiết kế
Vũ đạo
Điện ảnh
Nghệ thuật biểu diễn
Thiết kế thời trang
5,537,000 KRW
SUWON CAMPUS
Khoa học tự nhiên
Sinh học
Toán học
Vật lý
Hóa học
4,902,000 KRW
Truyền thông – thông tin
Kỹ thuật điện – điện tử (5,537,000 KRW)
Kỹ thuật hệ thống bán dẫn
Kỹ thuật linh kiện
5,274,000 KRW
Phần mềm
Phần mềm
Tổng hợp toàn cầu
5,537,000 KRW
Kỹ thuật
Kỹ thuật hóa học
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật – Khoa học vật liệu tiên tiến
Kỹ thuật dân dụng, kiến trúc – cảnh quan
Kỹ thuật quản trị hệ thống
Công nghệ Nano
Kiến trúc (5,537,000 KRW)
5,274,000 KRW
Dược
Dược
5,274,000 KRW
Công nghệ sinh học – Kỹ thuật sinh học
Công nghệ sinh học – Khoa học thực phẩm
Kỹ thuật Sinh – cơ điện tử
Công nghệ sin học tổng hợp
5,274,000 KRW
Thể thao
Thể dục thể thao
4,902,000 KRW
Y học
Y học
–
Các loại học bổng tại đại học Sungkyunkwan
Loại học bổng
Điều kiện
Chi tiết
Học bổng đầu vào
(Áp dụng cho học kỳ đầu tiên)
Top 2% sinh viên có thành tích đầu vào tốt nhất
100% học phí
Top 2~3% sinh viên có thành tích đầu vào tốt nhất
70% học phí
Top 3~10% sinh viên có thành tích đầu vào tốt nhất
50% học phí
Top 10~55% sinh viên có thành tích đầu vào tốt nhất
10% học phí
Học bổng sau khi nhập học
(Áp dụng cho kỳ 2-8)
GPA 4.0 trở lên
70% học phí
GPA 3.5~4.0
50% học phí
GPA 3.0~3.5
30% học phí
Đối với sinh viên quốc tế năm nhất tham gia Khóa học Chuyên sâu cho sinh viên quốc tế ISC, học bổng dựa trên GPA 3.0 ~ 3.5 (giảm 30% học phí) sẽ không được áp dụng
Học bổng Samsung đại học Sungkyungkwan
Học bổng Samsung Global Sungkyun cho sinh viên quốc tế
Yêu cầu
Sinh viên năm nhất đăng ký tất cả tài liệu bắt buộc và tự chọn tiếng Anh (A,B) hoặc tiếng Hàn-Anh cho những ai đăng ký đã thành thạo tiếng Anh.
Lợi ích
+ Miễn phí học phí trong 4 năm học tương đương 8 kỳ
– Yêu cầu để tiếp tục học bổng: sinh viên nên tích lũy ít nhất 12 tín chỉ (9 tín được cho phép với dành cho học kỳ thứ 7) và đạt GPA trung bình là từ 3.7 trở lên và không bị bất kỳ điểm ‘F’ nào (Nếu không đáp ứng được những yêu cầu đó, sinh viên sẽ không được nhận học bổng nữa)
+ Phí sinh hoạt: 500,000 Won /1 tháng
+ Ưu tiên trong việc đăng ký KTX và miễn phí toàn bộ phí KTX khi đăng ký
+ Chương trình hướng dẫn 1:1 (cựu SV, giáo sư, chuyên gia trong lĩnh vực mà bạn chọn)
+ Chương trình tư vấn độc quyền
Quá trình đánh giá
+ Sinh viên được chấp nhận sẽ được đánh giá cho học bổng mà không cần những hồ sơ khác và kết quả học bổng sẽ được thông báo cá nhân
+ Đánh giá sẽ dựa trên những tài liệu đã nộp nhưng sẽ có thêm phần phỏng vấn nếu cần thiết
+ Nộp thêm những tài liệu để chứng minh khả năng là điều bắt buộc
1. Chuyên ngành – Học phí tại đại học Sungkyungkwan
Phí đăng ký: 100,000 KRW
Phí nhập học: 1,141,000 KRW
Khoa đào tạo
Ngành đào tạo
Học phí/1 kỳ
SEOUL CAMPUS
Nho giáo học & Triết học Phương Đông
Nho giáo học
Triết học Phương Đông
Triết học Hàn
5,547,000 KRW
Nhân văn
Ngôn ngữ & văn hóa Hàn
Ngôn ngữ & văn hóa Anh
Ngôn ngữ & văn hóa Pháp
Ngôn ngữ & văn hóa Trung
Ngôn ngữ & văn hóa Đức
Ngôn ngữ & văn hóa Nga
Ngôn ngữ & văn hóa Hàn
Lịch sử
Triết học
Khoa học thư viện & thông tin
Ngôn ngữ Hàn
Văn hóa so sánh
5,158,000KRW
Luật
Luật
Pháp lý
5,158,000 KRW
Khoa học xã hội
Khoa học chính trị
Truyền thông
Xã hội học
Phúc lợi xã hội
Tâm lý học
Khoa học người tiêu dùng
Khoa học & tâm lý trẻ nhỏ
Phát triển nguồn nhân lực
5,158,000KRW
Kinh tế
Kinh tế
Thống kê
Thương mại toàn cầu
Khoa học bảo hiểm
Kinh tế định lượng ứng dụng
5,547,000 KRW
Kinh doanh
Quản trị kinh doanh
5,547,000 KRW
Sư phạm
Sư phạm
Sư phạm kỷ luật
5,547,000 KRW
Nghệ thuật
Mỹ thuật
Thiết kế
Vũ đạo
Film, TV, đa phương tiện
Điện ảnh
Thiết kế thời trang
7,067,000KRW
SUWON CAMPUS
Khoa học tự nhiên
Sinh học
Toán
Hóa
Lý
6,179,000KRW
Kỹ thuật truyền thông – thông tin
Kỹ thuật điện – điện tử
Kỹ thuật hệ thống bán dẫn
IT
Điện tử năng lượng
Truyền thông kỹ thuật số
Kỹ thuật hệ thống năng lượng
Kỹ thuật hệ thống quang vontaic
7,067,000KRW
Phần mềm
Phần mềm
Kỹ thuật – Khoa học MT
7,123,000 KRW
Kỹ thuật
Kỹ thuật hóa học
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật công nghiệp
Kỹ thuật – Khoa học vật liệu tiên tiến
Kỹ thuật dân dụng, kiến trúc – cảnh quan
Kỹ thuật quản trị hệ thống
Kỹ thuật nano
Kỹ thuật cơ điện tử
Kỹ thuật polymer
Kiến trúc
Kiến trúc cảnh quan
7,600,000 KRW
Dược
Dược
7,118,000KRW
Khoa học đời sống – Tài nguyên thiên nhiên
Công nghệ sinh học – Khoa học thực phẩm
Công nghệ sinh học tích hợp
Kỹ thuật Sinh – cơ điện tử
7,067,000KRW
Thể dục
Thể dục
6,179,000KRW
Y học
Y học lâm sàng
8,113,000KRW
2. Học bổng cao học
Loại học bổng
Điều kiện
Chi tiết
Học bổng Simsan
Sinh viên được giáo sư giới thiệu
một phần học phí
Học bổng sinh viên trao đổi
Sinh viên trao đổi từ các trường có liên kết hoặc được học bổng Chính phủ
100% học phí
Học bổng ghi công
Sinh viên được công nhận có đóng góp cho sự phát triển của trường
một phần học phí
Học bổng Yang Hyun Jae
Sinh viên xuất sắc đạt thành tích tốt, được trường lựa chọn tham gia kỳ thi Yang Hyun Jae
một phần học phí
Du học Hàn Quốc là một trong những xu hướng của sinh viên quốc tế hiện nay. Nói về trường Đại học số 1 của Hàn Quốc, người ta sẽ nghĩ ngay tới Đại học Quốc gia Seoul – một trong những ngôi trường được đánh giá rất cao về chất lượng đào tạo và cơ sở vật chất. Với những điều kiện học tập lý tưởng, Đại học quốc gia Seoul luôn thu hút đông đảo sinh viên theo học hàng năm. Để tìm hiểu tất tần tật về Đại học Quốc gia Seoul, cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé.
✅Tên tiếng Hàn
서울대학교
✅Tên tiếng Anh
Seoul National University
✅Năm thành lập
1990
✅Website
http://www.useoul.edu/
✅Địa chỉ
1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc
Đại học Quốc gia Seoul được mệnh danh là trường Harvard của Hàn Quốc. Đây là trường công lập và cũng là trường đại học quốc gia đầu tiên của Hàn Quốc, được thành lập năm 1946. Trường được đánh giá cao về chất lượng đào tạo cùng với cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại, tạo nên môi trường học tập lý tưởng cho sinh viên trong và ngoài nước.
Ngay cả những người dân Hàn Quốc cũng đều biết về chất lượng đầu ra của Đại học Quốc gia Seoul. Họ cho rằng việc học tập ở đây sẽ giúp sinh viên có cơ hội phát triển bản thân, trau dồi kiến thức chuyên ngành và sẽ có tương lai tương sáng với nghề nghiệp mà bạn mơ ước. Vì những lý do này mà trường luôn có điểm xét đầu vào và tỷ lệ chọi cao.
✅Tên tiếng Hàn
서울대학교
✅Tên tiếng Anh
Seoul National University
✅Học phí tiếng Hàn
6.320.000 – 6.920.000 KRW/năm
✅Website:
https://en.snu.ac.kr/
✅Địa chỉ
1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc
Tên tiếng Hàn: 서울대학교
Tên tiếng Anh: Seoul National University
Số lượng sinh viên: 29.000 sinh viên
Học phí tiếng Hàn: 6.320.000 – 6.920.000 KRW/năm
Ký túc xá: 850.000 – 1.000.000 KRW/ kỳ
Địa chỉ: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc
Website: https://en.snu.ac.kr/
Trong suốt lịch sử kể từ lúc thành lập, Đại học Quốc gia Seoul đã đạt được nhiều thành tích đáng kể. Có thể kể đến như:
TOP 1 Đại học tốt nhất Hàn Quốc
TOP 1 Đại học tốt nhất Seoul
TOP 10 Đại học tốt nhất châu Á
TOP 60 Đại học tốt nhất thế giới
Với những thành tích kể trên, Đại học Quốc gia Seoul thu hút đông đảo sinh viên quốc tế theo học. Được học tập tại ngôi trường có chất lượng hàng đầu của Hàn Quốc là mơ ước của nhiều bạn sinh viên. Không chỉ vậy, đây còn là cơ hội giúp cho các bạn phát triển bản thân và sự nghiệp tương lai đầy rạng rỡ.
Điều kiện du học Đại học Quốc gia Seoul đối với sinh viên du học tiếng Hàn:
Sinh viên đã tốt nghiệp THPT với điểm trung bình trong 3 năm từ 7.5 trở lên
Tốt nghiệp không quá 1 năm
Đủ điều kiện tài chính du học Hàn Quốc
Không yêu cầu chứng chỉ TOPIK
Không mắc lao phổi hay các bệnh truyền nhiễm xã hội nguy hiểm
Không có tiền án tiền sự
Gia đình không có người thân định cư bất hợp pháp tại Hàn Quốc
Điều kiện nhập học hệ đại học & sau đại học:
Sinh viên đã tốt nghiệp THPT hoặc đại học
Điểm trung bình của cấp học cao nhất từ 7.5 trở lên
Trình độ ngoại ngữ:
+ Tiếng Hàn: có chứng chỉ TOPIK cấp 3 trở lên.
+ Tiếng Anh: chứng chỉ TOEFL iBT 80, IELTS 6.0, hoặc TEPS 551 (New TEPS 298) trở lên.
Dưới đây là thông tin tất tần tật về Đại học Quốc gia Seoul về chương trình đào tạo. Bao gồm: du học tiếng Hàn, du học hệ Đại học và du học hệ sau Đại học.
Chương trình du học tiếng Hàn tại Đại học Quốc gia Seoul thu hút được rất đông đảo sinh viên quốc tế tham gia. Đội ngũ giảng viên đều là nhũng chuyên gia hàng đầu về giáo dục ngôn ngữ, có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy và đặc biệt tâm huyết với sinh viên.
Học phí học tiếng Hàn tại Đại học Quốc gia Seoul
Phí xét duyệt hồ sơ: 60.000KRW
Học phí lớp học sáng: 6,920,000 KRW
Học phí lớp học chiều: 6,320,000 KRW
Bảo hiểm y tế: 120.000 KRW
Tài liệu học tập: 25.000 KRW
Học bổng chương trình học tiếng Hàn tại Đại học Quốc gia Seoul
Trường dành tặng các suất học bổng hỗ trợ sinh viên 100% học phí trong kỳ tiếp theo nếu sinh viên hoàn thành cấp học liên tiếp và có các giải thưởng học tập hoặc chuyên cần.
Những sinh viên đạt điểm GPA cao và tham gia nhiều hoạt động ngoại khoá, tập thể, xã hội sẽ được trao tặng suất học bổng với trị giá 300.000 KRW.
Có các suất học bổng được trao theo đề nghị của giảng viên, giáo sư hoặc hội đồng nhà trường.
Chương trình du học Hàn Quốc Đại học Quốc gia Seoul hệ Đại học gồm nhiều chuyên ngành thuộc nhiều lĩnh vực đào tạo khác nhau. Trường còn có liên kết với các doanh nghiệp, công ty lớn của Hàn Quốc, tạo điều kiện thực tập cho sinh viên tích luỹ kinh nghiệm làm việc từ sớm. Hơn nữa, cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp của sinh viên vô cùng rộng mở.
Kỳ đầu tiên trong năm được diễn ra vào cuối tháng 2, và kỳ học thứ hai được diễn ra vào cuối tháng 8 hàng năm. Với mức học phí trung bình là 6.000 USD mỗi học kỳ, sinh viên du học hệ Đại học tại Đại học Quốc gia Seoul được học tập trong điều kiện học tập lý tưởng nhất. Mức học phí cũng có thể thay đổi tuỳ theo chuyên ngành mà sinh viên lựa chọn và số tín chỉ đăng ký mỗi kỳ.
Lựa chọn du học hệ sau Đại học như du học Thạc sĩ Hàn Quốc, Tiến sĩ có cơ hội nhận được nhiều chương trình học bổng giá trị như:
Học bổng cao học dành cho du học sinh xuất sắc (GSFS): hỗ trợ 100% học phí 4 kỳ và 500,000 KRW/tháng chi phí sinh hoạt cho sinh viên.
Học bổng Glo-Harmony SV quốc tế: Hỗ trợ tối đa học phí 8 kỳ học, hỗ trợ chi phí sinh hoạt hàng tháng: 600,000 KRW/tháng.
Học bổng Hàn Quốc quốc tế (GKS): dành cho du học sinh quốc tế du học Hàn Quốc tự túc có điểm GPA tổng kết năm và GPA của kỳ trước từ 80/100 trở lên có giá trị 500,000 KRW/tháng.
Học bổng Liên đoàn Daewoong: trị giá 2,000,000 KRW/tháng và có cơ hội thực tập và làm việc tại tập đoàn Daewoong sau khi tốt nghiệp.
Học bổng toàn cầu SNU: dành cho du học sinh quốc tế học cao học được miễn học phí, chi phí sinh hoạt, nhà ở, ký túc xá.
Vậy chương trình du học Hàn Quốc tại Đại học Seoul có nhũng ngành gì? Đại học quốc gia Seoul có 15 khối ngành trực thuộc và 9 khối ngành sau Đại học:
Đại học
Sau đại học
Nhân văn
Khoa học xã hội
Khoa học nông nghiệp và đời sống
Khoa học tự nhiên
Quản trị kinh doanh
Nghệ thuật
Kỹ thuật
Sư phạm
Sinh thái nhân văn
Nghiên cứu tự do
Âm nhạc
Y học
Điều dưỡng
Quân y
Dược học
Hành chính công
Sức khoẻ cộng đồng
Quốc tế học
Môi trường học
Luật
Kinh doanh
Nha sĩ
Công nghệ Nông nghiệp quốc tế
Khoa học Công nghệ tổng hợp
Khoa học dữ liệu
Thực hành kỹ thuật
Trên đây là bài viết tất tần tật về Đại học Quốc gia Seoul bao gồm: thông tin tổng quan, các chương trình học, điều kiện nhập học và các chuyên ngành Đào tạo. Đây là ngôi trường lý tưởng cho sinh viên với chất lượng đào tạo hàng đầu cùng hệ thống cơ sở vật chất hiện đại. Sinh viên học tập tại đây sẽ có cơ hội phát triển bản thân cùng với nhiều cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn trong tương lai.
Đại học Chung-Ang là một trong những trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc, nổi tiếng với chất lượng giáo dục đỉnh cao và danh tiếng quốc tế. Với sứ mệnh cung cấp môi trường học tập đa dạng và chất lượng, trường đã thu hút hàng ngàn sinh viên quốc tế và trong nước trong suốt nhiều năm qua. Vậy thì đại học Chung Ang có những ngành nào để sinh viên có thể lựaa chọn? Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá những chuyên ngành đào tạo của Đại học Chung Ang cũng như những thông tin liên quan.
Năm thành lập: 1918
Loại hình: Tư thục
Số lượng sinh viên: 33.600 (12/2018).
Giảng viên: 700 giáo sư và 550 giảng viên khác.
Địa chỉ trụ sở chính: 84 Heukseok-ro, Heukseok-dong, Dongjak-gu, Seoul, Hàn Quốc.
Địa chỉ cơ sở Anseong: Daedeok-myeon, Anseong-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc.
Website: https://neweng.cau.ac.kr
Với hơn 100 năm xây dựng và phát triển, trường Đại học Chung Ang đã đạt được những thành tựu nổi bật có thể kể đến như sau:
Trường xếp thứ 8 trong danh sách các trường đại học có chất lượng giảng dạy và đào tạo hàng đầu trong lĩnh vực sân khấu điện ảnh và nhiếp ảnh tại Hàn Quốc theo tờ Báo Korea Joongang Daily (năm 2013).
Đây là trường đứng thứ 7 trong top những trường Đại học danh tiếng nhất Hàn Quốc.
Đứng thứ 4 trong danh sách các trường có tỉ lệ sinh viên trao đổi nước ngoài nhiều nhất.
Theo tờ Quacquarelli Symonds về các trường Đại học tốt nhất, Đại học Chung Ang xếp thứ 12 ở Hàn Quốc và thứ 71 trong khu vực Châu Á.
Là trường Đại học đầu tiên tại Hàn Quốc có các chương trình đào tạo về Dược, Quản trị kinh doanh, truyền thông đại chúng, quảng cáo, quan hệ quốc tế, quan hệ công chúng, nhiếp ảnh và nghiên cứu kịch, phim. Đây đều là những chuyên ngành rất thu hút du học sinh quốc tế.
Để đủ điều kiện nhập học Đại học Chung Ang, du học sinh cần phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau đây:
Sinh viên phải là người nước ngoài (không có bố hoặc mẹ là người Hàn Quốc).
Người có quốc tịch kép cũng không được nhận vào học.
Đã tốt nghiệp THPT.
Điểm trung bình học tập từ 6.5 điểm trở lên.
Không mắc các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cho xã hội như: Lao phổi, HIV,…
Không thuộc diện bị cấm xuất nhập cảnh ở Việt Nam và Hàn Quốc.
Có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK 3 với du học Hàn Quốc hệ Đại học và TOPIK 4 với hệ sau Đại học.
Vậy thì Đại học Chung Ang có những ngành nào? Đây là một trong số những trường rất đa dạng về ngành học, cụ thể như sau:
Khối ngành
Chuyên ngành
(Cơ sở Seoul)
Chuyên ngành
(Cơ sở Anseong)
Khoa học xã hội và nhân văn
Văn hoá và ngôn ngữ Hàn Quốc, Văn hoá và ngôn ngữ châu Âu, Văn hoá và ngôn ngữ Anh, Văn hoá Nhật Bản, Tiếng Đức/Pháp/Anh, Triết học, Triết học Phương Đông/Tây, Tâm lý học, Hành chính công, Kinh tế, Kinh tế ứng dụng, Quản trị kinh doanh, Thư viện và khoa học thông tin, Giáo dục, Luật, Khoa học Chính trị và Quan hệ quốc tế, Thương mại quốc tế, Kế toán, Phúc lợi xã hội, Truyền thông, Quảng cáo & Quan hệ công chúng, Xã hội học, Thống kê, Khoa học thể thao, Truyền thông, Quảng cáo & Quan hệ công chúng.
Khoa học tự nhiên
Toán học
Điều dưỡng
Nhà thuốc
Vật lý
Hóa học
Khoa học đời sống
Công nghệ và khoa học thực phẩm
Thực phẩm và dinh dưỡng
Đồ ăn dinh dưỡng
Hệ thống Công nghệ sinh học
Khoa học động vật và Công nghệ
Kỹ thuật
Kỹ thuật và Khoa học máy tính
Kỹ thuật tích hợp
Hệ thống năng lượng
Xây dựng dân dụng
Kỹ thuật đô thị
Kiến trúc
Kỹ thuật hóa học và Khoa học Vật liệu
Cơ khí
Kỹ thuật
Điện và Kỹ thuật điện tử
Liên ngành: Công nghệ thể thao
Nghệ thuật
Âm nhạc Hàn Quốc
Tạo hình nghệ thuật và nhiếp ảnh: Nhiếp ảnh, Tranh phương tây, Tranh Hàn Quốc, Điêu khắc, Khoa học nghệ thuật.
Thiết kếThời trang
Biểu diễn nghệ thuật
Âm nhạc
Âm nhạc học
Học phí Đại học Chung Ang sẽ có sự khác nhau giữa các khối ngành đào tạo. Dưới đây là bảng học phí tại Đại học Chung Ang mà bạn có thể tham khảo:
Nhóm ngành
Học phí (Won/kỳ)
Phí nhập học (Won)
Tổng (Won)
Khoa học Xã hội và Nhân văn
5,354,000
6,334,000
Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất, điều dưỡng,
6,416,000
7,396,000
Kỹ thuật
7,288,000
900.000 (đóng 1 lần duy nhất)
8,268,000
Nghệ thuật
7,189,000
8,169,000
Y học
8,527,000
9,507,000
Dược
7,270,000
8,250,000
Ngoài học phí các ngành đào tạo của Đại học Chung Ang, sinh viên còn phải chi cho các khoản phí khác như:
Phí đăng ký nhập học:
Đối với các ngành như âm nhạc, âm nhạc Hàn Quốc và ngành vũ đạo phí đăng ký nhập học sẽ là 130.000 Won.
Phí đăng ký nhập học đối với các ngành khác là 100.000 Won.
Phí bảo hiểm y tế: 200 USD/năm học.
Phí nhà ở sinh viên: 3000 USD/năm.
Giáo trình, tài liệu và các vật dụng học tập khác: 500 USD/năm
Tiền ăn cho một học kỳ: khoảng 3000 USD.
Chi tiêu cá nhân: 3000 USD/năm.
Đi lại: 500 USD/năm.
Qua bài viết trên, chúng tôi đã giúp bạn tìm hiểu về Đại học Chung Ang có những ngành nào. Đây là một trong những trường Đại học danh giá bậc nhất Hàn Quốc với chất lượng đầu ra tốt, các chương trình đào tạo vô cùng uy tín. Tấm bằng cử nhân của bất cứ chuyên ngành nào của trường cũng đều có giá trị rất cao. Tuy nhiên, bạn cần cân nhắc kỹ lương về năng lực, sở thích cá nhân cũng như điều kiện tài chính của gia đình để lựa chọn ra ngành học phù hợp nhất với mình nhé.
Trường Đại học Hanyang là một trường đại học tư nhân ở Hàn Quốc, có hai khuôn viên chính là ở Seoul và Gyeonggi. Đại học Hanyang hiện có hơn 33,000 sinh viên đang theo học và được xếp hạng 1 về số lượng cựu sinh viên đang giữ chức vụ CEO tại các công ty, doanh nghiệp liên doanh…
I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANYANG HÀN QUỐC (한양대학교)
Tên tiếng Anh: Hanyang University
Tên tiếng Hàn: 한양대학교
Năm thành lập: 1939
Số lượng sinh viên: ~34,000 sinh viên
Địa chỉ:
– Seoul Campus: 222, Wangsimni-ro, Seongdong-gu, Seoul, Hàn Quốc
– ERICA Campus: 55 Hanyangdeahak-ro, Sangnok-gu, Ansan, Gyeonggi-do, Hàn Quốc
Website: hanyang.ac.kr
Hanyang bắt nguồn từ tên của thủ phủ Seoul dưới triều đại Chosun. Phương châm và triết lý giáo dục của trường là “Tình yêu trong hành động và chân lý“.
Tiền thân của trường ĐH Hanyang là trường Cao đẳng kỹ thuật Công nghệ, được thành lập vào năm 1939. Năm 1979, trường ĐH Hanyang tại Ansan được thành lập. Trường cũng là một trong những trung tâm nằm trong dự án Nghiên cứu và phát triển quốc gia. Đồng thời trường đã thành lập nên ngôi trường đầu tiên về kiến trúc và kỹ thuật ở Hàn Quốc. Trường tập trung nghiên cứu chuyên sâu, bao gồm 34,633 sinh viên đang theo học tại 24 khoa (chương trình Đại học) và 18 khoa (chương trình Cao học) trực thuộc 2 cơ sở Seoul và ERCIA.
Hanyang sở hữu mạng lưới 300,000 cựu sinh viên trên khắp các lĩnh vực. Vào năm 2015, trường xếp hạng 1 về số lượng cựu sinh viên đang giữ chức vụ CEO tại các công ty, doanh nghiệp liên doanh. Năm 2017, Hanyang xếp hạng 155 trong bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới và có đối tác trên 76 quốc gia. Mỗi năm trường tiếp nhận hơn 2,000 DHS ngoại quốc theo học.
Hanyang sở hữu mạng lưới 300,000 cựu sinh viên trên khắp các lĩnh vực. Vào năm 2015, trường xếp hạng 1 về số lượng cựu sinh viên đang giữ chức vụ CEO tại các công ty, doanh nghiệp liên doanh. Năm 2017, Hanyang xếp hạng 155 trong bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới và có đối tác trên 76 quốc gia. Mỗi năm trường tiếp nhận hơn 2,000 DHS ngoại quốc theo học.
II. ĐIỂM NỔI BẬT CỦA ĐẠI HỌC HANYANG HÀN QUỐC
Đại học Hanyang và những “con số biết nói”:
Xếp hạng 156 các trường Đại học tốt nhất Thế giới (QS World University Rankings, 2022)
Xếp hạng 24 các trường Đại học tốt nhất châu Á (QS World University Rankings, 2022)
Xếp hạng 51 về lĩnh vực Khoa học Đô thị (2022)
Xếp hạng 106 về lĩnh vực Công nghệ Kỹ thuật (2022)
Xếp hạng 195 về lĩnh vực Kinh doanh và Khoa học Xã hội (2022)
Xếp hạng 184 về lĩnh vực Nhân văn và Nghệ thuật (2022)
Đứng thứ 4 trong BXH các trường Đại học tại Hàn Quốc (2022) – cơ sở Seoul theo tờ nhật báo Joong-Ang Hàn Quốc
Đứng thứ 14 trong BXH các trường Đại học tại Hàn Quốc (2022) – cơ sở ERICA tờ nhật báo Joong-Ang Hàn Quốc
III. CHƯƠNG TRÌNH KHÓA TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANYANG
Mục lục
1. Thông tin khóa học
Thời gian học
Nội dung tiết học
Học phí
Từ thứ 2 đến thứ 6
Sáng: 9h đến 13h00
Chiều: 14h đến 18h00
Học tổng hợp 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết sử dụng giáo trình chính
Đọc và hiểu nội dung của giáo trình chính
Hiểu về văn hóa Hàn Quốc thông qua tìm nhiều loại hiểu giáo trình phụ có nội dung đa dạng.- Tiết học trải nghiệm văn hóa : 1 lần/10 tuần
Học phí: 6,920,000 KRW/ năm
Phí xét hồ sơ: 80,000 KRW
2. Học bổng
Học bổng
Điều kiện năng lực
Học phí
Học bổng Hanyang
SV đạt tỷ lệ chuyên cần, điểm số và thái độ tốt trong mỗi cấp độ (30/1 kỳ)
Hạng 1: 400,000 KRW
Hạng 2: 300,000 KRW
Hạng 3: 200,000 KRW
Học bổng dành cho SV đại học Hanyang
SV đăng ký chương trình cử nhân hoặc thạc sĩ hoặc SV đã nghỉ phép
Giảm KRW 100,000
Học bổng anh chị em
Khi đăng ký cùng với anh/chị/em ruột
Giảm 10% học phí
Working-Scholarship
SV làm việc với vai trò là người hỗ trợ SNS và quảng bá Học viện giáo dục quốc tế (IIE), trên SNS của mỗi nước và hỗ trợ việc dịch thuật
Tùy vào giờ làm việc và vai trò của SV
IV. HỆ ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANYANG HÀN QUỐC
1. Chuyên ngành – Học phí
Trường đại học Hanyang có 96 khoa hệ đào tạo đại học, 87 khoa hệ sau đại học.
Phí nhập học: 195,000 KRW (đóng 1 lần duy nhất)
Khoa đào tạo
Ngành đào tạo
Học phí/1 kỳ
SEOUL CAMPUS
Kỹ thuật
Kiến trúc
Kỹ thuật kiến trúc
Kỹ thuật môi trường & dân dụng
Hoạch định đô thị
Kỹ thuật môi trường & tài nguyên trái đất
Điện tử viễn thông
Phần mềm máy tính
Hệ thống thông tin
Kỹ thuật điện & y sinh
Kỹ thuật & Khoa học vật liệu
Kỹ thuật hóa học
Kỹ thuật sinh học
Kỹ thuật nano hữu cơ
Kỹ thuật năng lượng
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật hạt nhân
Kỹ thuật ô tô
Kỹ thuật công nghiệp
5,727,000 KRW
Nhân văn
Ngôn ngữ & văn học Hàn
Ngôn ngữ & văn học Trung
Ngôn ngữ & văn học Anh
Ngôn ngữ & văn học Đức
Lịch sử
Triết học
4,344,000 KRW
Khoa học xã hội
Khoa học chính trị & ngoại giao
Xã hội học
Truyền thông
Du lịch
4,344,000 KRW
Sinh thái con người
Trang phục & dệt may
Thiết kế trang trí nội thất
Dinh dưỡng thực phẩm
5,061,000 KRW
Khoa học tự nhiên
Toán
Hóa
Lý
Khoa học cuộc sống
5,061,000 KRW
Khoa học chính sách
Chính sách
Quản trị chính sách
4,344,000 KRW
Kinh tế & tài chính
Kinh tế & tài chính
4,344,000 KRW
Kinh doanh
Quản trị kinh doanh
Quản trị tài chính
4,344,000 KRW
Âm nhạc
Thanh nhạc
Sáng tác
Piano
Nhạc truyền thống Hàn Quốc
Nhạc cụ dàn nhạc
6,435,000 KRW
Nghệ thuật & giáo dục thể chất
Giáo dục thể chất
Công nghiệp thể thao
5,061,000 KRW
Phim ảnh
Nhảy
5,740,000 KRW
Quốc tế học
Quốc tế học (tiếng Anh)
4,344,000 KRW
ANSAN CAMPUS
Kỹ thuật
Kiến trúc (kiến trúc, kỹ thuật)
Kỹ thuật môi trường & dân dụng
Kỹ thuật logistic & vận chuyển
Kỹ thuật điện tử
Kỹ thuật hóa học vật liệu
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật quản trị công nghiệp
Kỹ thuật sinh học – nano
Kỹ thuật Robot
5,455,000 KRW
Điện toán
Khoa học máy tính
Công nghệ truyền thông, văn hóa và thiết kế
5,455,000 KRW
Ngôn ngữ & văn hóa
Ngôn ngữ và văn học Hàn
Ngôn ngữ và văn hóa Anh
Nhân loại học văn hóa
Văn hóa, nội dung digital
Trung Quốc học
Nhật Bản học
Pháp học
4,344,000 KRW
Truyền thông
Quảng cáo & quan hệ công chúng
Xã hội học thông tin
4,344,000 KRW
Kinh tế & kinh doanh
Kinh tế
Quản trị kinh doanh
4,344,000 KRW
Thiết kế
Thiết kế kim cương & thời trang
Thiết kế công nghiệp
Thiết kế phương tiện tương tác
Thiết kế truyền thông
5,467,000 KRW
Thể thao & Nghệ thuật
Khoa học thể thao (Văn hóa thể thao, Huấn luyện thể thao)
4,820,000 KRW
Vũ đạo và biểu diễn nghệ thuật
5,467,000 KRW
Âm nhạc ứng dụng (Vocal, Sáng tác, Bass, Guitar, Drum, Piano, Brass)
6,129,000 KRW
Khoa học và công nghệ hội tụ
Toán học ứng dụng
Vật lý ứng dụng
Sinh học phân tử
Điện tử nano
Kỹ thuật phân tử hóa học
Kỹ thuật khoa học biển
4,820,000 KRW
2. Học bổng dành cho SV quốc tế
Phân loại
Điều kiện
Mức học bổng
Học bổng sinh viên quốc tế Hanyang (HISP)
Sinh viên có thành tích tốt nhất khi nhập học dựa vào hồ sơ và thành phẩm (theo yêu cầu của khoa)
HISP 100%: Miễn 100% phí nhập học và học phí
HISP 70%: Giảm 70% học phí
HISP 50%: Giảm 50% học phí
Học bổng sinh viên ưu tú Hanyang (HIEA)
Sinh viên tham gia bảo hiểm và có bằng TOPIK còn hiệu lực, điểm GPA đạt từ 3.0/4.5 trở lên
Giảm từ 30% ~ 100% học phí
Học bổng dành cho sinh viên có thành tích ngoại ngữ xuất sắc (tiếng Anh)
Sinh viên đạt TOEFL IBT 90 trở lên hoặc IELTS 6.5 trở lên
Giảm 30% học phí kỳ đầu
Học bổng TOPIK
Sinh viên đạt thành tích cao trong các kỳ thi TOPIK
TOPIK 5: giảm 50% học phí 1 kỳ
TOPIK 6: giảm 100% học phí 1 kỳ
Học bổng dành cho sinh viên đang theo học tại Viện ngôn ngữ tại trường
Sinh viên hoàn thành khóa học tiếng Hàn tại Viện ngôn ngữ của trường
Hoành thành lớp 5: giảm 50% học phí 1 kỳ
Hoàn thành lớp 6: giảm 100% học phí 1 kỳ
V. HỆ CAO HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANYANG HÀN QUỐC
1. Chuyên ngành
Phí nhập học: 1,030,000 KRW (đóng 1 lần duy nhất)
Khoa đào tạo
Ngành đào tạo
SEOUL CAMPUS
Kinh tế tài chính
Kinh doanh
Kinh doanh
Sư phạm
Giáo dục
Sư phạm ngành kỹ thuật
Ngữ văn
Sư phạm tiếng Anh
Sư phạm toán
Sư phạm mỹ thuật
Khoa học tự nhiên
Toán
Lý
Hóa
Âm nhạc
Nhạc cụ
Sáng tác
Piano
Nhạc cổ điển
Nhạc truyền thống Hàn Quốc
Thể dục thể thao
Thể dục
Thi đấu thể thao
Quốc tế
Quốc tế học
Sân khấu điện ảnh
Diễn kịch
Diễn viên
Múa
ANSAN CAMPUS
Kỹ thuật
Xây dựng
Thiết kế đô thị
Hệ thống kỹ nghệ môi trường
Máy móc
Thiết bị máy móc – truyền thông
Nguyên tử hạt nhân
Công nghiệp
Hóa học
Xây dựng
Hệ thống thông tin máy tính
Kỹ thuật kim loại
Cầu đường
Điện dân dụng
Hóa học ứng dụng
Kiến trúc môi trường
Thông tin kinh tế
Hóa học nano
Kỹ thuật công nghệ
Công nghệ chế phẩm
Xã hội và nhân văn
Ngữ văn
Văn hóa và ngôn ngữ Anh / Trung / Nhật / Pháp
Lịch sử
Triết học
Văn hóa – con người
Tiếng Anh
Cuộc sống
Chính trị – đối ngoại
Hành chính
Xã hội
Báo chí – truyền thông
Du lịch
Quảng bá du lịch
Luật
Kinh tế
Kinh tế tài chính
Kinh tế
Kế toán
Tín dụng
Tư vấn kinh tế
Chiến lược kinh doanh
Bảo hiểm tài chính
Giáo dục
Kỹ thuật giáo dục
Giáo dục tiếng anh
Thiết kế thẩm mỹ
Năng khiếu
Âm nhạc
Nhạc truyền thống Hàn Quốc
Thiết kế
Thể dục
Thể thao và đời sống
Mỹ thuật đời sống
Đóng phim và diễn kịch
Múa
Tự nhiên
Toán
Vật lý
Hóa
Sinh
Kỹ thuật hạt nhân
Kỹ thuật môi trường
Hóa sinh
Quản lý môi trường ven biển
Hóa ứng dụng
Vật lý ứng dụng
Thiết kế nội thất
Tạo mẫu
Thực phẩm
Điều dưỡng
Y
Y
Hệ sau đại học theo chuyên ngành
Trường đại học quốc tế – hệ sau đại học
Khoa văn và ngôn ngữ Nhật
Khoa văn hóa và ngôn ngữ Mỹ
Khoa văn hóa và ngôn ngữ Trung Quốc
Khoa văn và ngôn ngữ Nga
Khoa cầu đường và kinh doanh phát triển đô thị
Khoa thiết kế đô thị – hệ sau đại học
2. Học phí
Khối ngành
Học phí
CƠ BẢN
Nhân văn, Xã hội
5,972,000 KRW
Tự nhiên, Thể chất
7,036,000 KRW
Kỹ thuật
7,996,000 KRW
Năng khiếu, Âm nhạc
8,814,000 KRW
Dược
8,305,000 KRW
Y
9,371,000 KRW
CHUYÊN NGÀNH/ ĐẶC BIỆT
Quốc tế
6,622,000 KRW
Kinh doanh
9,679,000 KRW
Kỹ thuật Y Sinh
7,613,000 KRW
Đô thị (Xã hội – Nhân văn)
6,622,000 KRW
Đô thị (Tự nhiên)
6,961,000 KRW
Kỹ thuật Kinh doanh
9,090,000 KRW
Du lịch quốc tế
5,784,000 KRW
Truyền thông báo chí
5,784,000 KRW
Chính sách cộng đồng
5,784,000 KRW
Công nghiệp tổng hợp (Xã hội – Nhân văn)
5,784,000 KRW
Công nghiệp tổng hợp (Tự nhiên)
6,665,000 KRW
3. Học bổng
Học bổng
Yêu cầu
Chi tiết
Học bổng sinh viên quốc tế Hanyang (HISP)
Sinh viên có thành tích tốt nhất khi nhập học và GPA từ 80/100 trở lên
Giảm từ 70% ~ 100% học phí
Học bổng sinh viên ưu tú Hanyang (HIEA)
Sinh viên tham gia bảo hiểm và có bằng TOPIK còn hiệu lực, điểm GPA đạt từ 4.0/4.5 trở lên
Giảm từ 30% ~ 100% học phí
Học bổng TOPIK (cơ sở Seoul)
Sinh viên đạt được TOPIK 5,6
Kỳ 1,2: 500,000 KRW
Kỳ 3,4: 300,000 KRW
Học bổng TOPIK (cơ sở ERICA)
Sinh viên đạt được TOPIK 4 trở lên
TOPIK 4: 500,000 KRW (kỳ 1,2), 300,000 KRW (kỳ 3)
TOPIK 5: 750,000 KRW (kỳ 1,2), 300,000 KRW (kỳ 3)
TOPIK 6: 1,000,000 KRW (kỳ 1,2), 300,000 KRW (kỳ 3)
Học bổng cho sinh viên ngành Khoa học công nghệ
Sinh viên được nhận vào ngành Khoa học công nghệ
Miễn phí nhập học và 50% học phí
Học bổng dành cho sinh viên khoa Quốc tế học
Sinh viên được nhận vào khoa Quốc tế học
20% học phí cho 4 kì
Học bổng dành cho người có thành tích ngoại ngữ xuất sắc
Sinh viên đạt TOPIK 5,6, TOEFL IBT 90 trở lên hoặc có bằng IELTS 6.5 trở lên
30% học phí (kỳ đầu)
Học bổng đồng môn Hanyang
Sinh viên tốt nghiệp Đại học trường Hanyang và đăng ký học lên Cao học
Miễn phí nhập học và 50% học phí
VI. KÝ TÚC XÁ ĐẠI HỌC HANYANG HÀN QUỐC
Tất cả các phòng KTX đều được cung cấp Wifi miễn phí
1. On-Capmus
Giới tính
KTX
Loại phòng
Phí (KRW)
Đặt cọc (KRW)
Tổng (KRW)
Nam
Techno
2
1,464,000
50,000
1,514,000
3
4
1,374,000
50,000
1,424,000
Student Residence HallⅠ
4
716,000
50,000
766,000
Nữ
Gaenari
Đơn
2,196,000
50,000
2,246,000
International House
Đơn
2,196,000
50,000
2,246,000
2
1,464,000
50,000
1,514,000
Student Residence HallⅠ
4
716,000
50,000
766,000
Techno (phòng đôi)
Gaenari/Hanuri (phòng đôi)
Tiền đặt cọc: 600,000 KRW
Giới tính
KTX
Loại phòng
Phí (KRW)
Nam
Majang ville
Đôi cao cấp
1,950,000
Đôi hạng sang
2,400,000
Smart Ville
Đôi tiêu chuẩn
1,920,000
Đôi cao cấp
2,070,000
Đôi hạng sang
2,520,000
Đơn tiêu chuẩn
2,880,000
Đơn cao cấp
3,330,000
Hyosung Ville
Đôi tiêu chuẩn
1,800,000
Đôi cao cấp
1,950,000
Đơn tiêu chuẩn
2,700,000
Nữ
Rose ville
Đôi cao cấp
2,070,000
Eton House
Đôi tiêu chuẩn
1,800,000
Đôi cao cấp
1,950,000
Đơn tiêu chuẩn
2,700,000
Vision
Đôi hạng sang
2,400,000
Eton House (phòng đơn tiêu chuẩn)
Eton House (phòng đôi tiêu chuẩn)
Vison (phòng đôi hạng sang)
Smart Ville (phòng đơn cao cấp)
Majang Ville (phòng đôi cao cấp)
VII. KẾT LUẬN
Hy vọng rằng qua bài viết này các bạn đã hiểu thêm về trường đại học Hanyang. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về du học Hàn Quốc, liên hệ ngay với DHCT để được tư vấn nhé! DHCT luôn tự hào và biết ơn khi được đồng hành cùng mọi lứa học viên trên hành trình chinh phục Hàn Quốc.
Đại học Honam, một ngôi trường tọa lạc tại thành phố Gwangju, Hàn Quốc, tự hào là một điểm đến hàng đầu cho những người tìm kiếm kiến thức đa dạng và cơ hội phát triển bản thân. Với hơn bảy thập kỷ hình thành và phát triển. Hiện trường cũng là một trong những điểm đến du học yêu thích của các bạn du học sinh Việt Nam. Bài viết dưới đây sẽ là thông tin chi tiết về đại học Honam cho các bạn tham khảo.
✅Tên tiếng Hàn
호남대학교
✅Tên tiếng Anh
Honam University
✅Năm thành lập
năm 1968
✅Loại hình
đại học Tư thục
✅Học phí tiếng Hàn
4,800,000 KRW/ năm
✅Chi phí ký túc xá
1,070,000 KRW ~ 1,138,000 KRW
✅Lượng sinh viên
~10,000
✅Website
✅Địa chỉ
120, Honamdae-gil, Gwangsan-gu, Gwangju, Hàn Quốc
Đại học Honam (Honam University) là một trường đại học nằm ở Gwangju, Hàn Quốc. Trường được thành lập vào năm 1948 và là một trong những trường đại học hàng đầu tại khu vực Honam của Hàn Quốc.
Trường Đại học Honam có nhiều ngành và chương trình đào tạo khác nhau trong các lĩnh vực như Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên, Khoa học kỹ thuật, Nghệ thuật và Thể thao. Trường thường xuyên thực hiện các hoạt động nghiên cứu và hợp tác quốc tế.
Đại học Honam đang từng bước phát triển thành một trường đại học quốc tế hóa, đóng góp vào sự phát triển của xã hội loài người bằng cách đào tạo ra những “nhà lãnh đạo toàn cầu”. Họ là những người sẽ dẫn dắt xã hội dựa trên tri thức trong thế kỷ 21 thông qua giáo dục chuyên biệt về công nghệ thông tin và công nghệ văn hóa.
Sau nhiều năm hoạt động tích cực, trường Đại học Honam được Bộ Giáo dục Hàn Quốc chứng nhận là “Trường Đại học chứng nhận về năng lực quốc tế hóa” trong bốn năm liền kể từ năm 2017.
Một số thành tích của trường Honam
Năm 2008, Đại học Honam đứng đầu về đánh giá chất lượng các trường đại học tư thục ở Gwangju.
Năm 2017: Honam được chọn làm trường Đại học để vận hành trung tâm tạo nghề
Năm 2018: được chọn là trường đại học kiểu mẫu cho PILOT 2018
Năm 2018: được đánh giá xếp hạng số 1 trong CK-1 ở Jeollanam Do và vùng Jeju
Năm 2019: Được chọn cho Dự án Hỗ trợ Viện Nghiên cứu Khoa học Xã hội và Nhân văn của Bộ Giáo dục
Năm 2020: Honam được Bộ Giáo dục chọn là trường Đại học IEQAS (Hệ thống Đảm bảo Chất lượng Giáo dục Quốc tế)
Trong tương lai, Đại học Hồ Nam sẽ phát triển thành một trường đại học quốc tế góp phần vào sự phát triển, hòa bình và hài hòa của xã hội loài người.
Ký túc xá trường Đại học Honam được trang bị đầy đủ các thiết bị thân thiện với môi trường và nhiều tiện ích khác nhau nhằm mang đến cho sinh viên môi trường học tập và nghỉ ngơi lành mạnh.
Điều kiện nộp hồ sơ: Sinh viên quốc tế có thể vào ký túc xá
Vị trí
Đã bao gồm chi phí / bữa ăn
Cơ sở vật chất
Phòng tập thể / 4 người
KRW 1.207.000 / 16 tuần
Tiện nghi cơ bản: giường, tủ quần áo, bàn, ghế, phòng tắm, phòng tắm, phòng giặt (có máy giặt), v.v.Tiện ích phúc lợi: sảnh chờ, cửa hàng tiện lợi, phòng tập thể dục, sân bóng bàn, chợ bóng quần, nhà hàng, v.v.
Phòng tập thể / 5 người
KRW 1.070.000 / 16 tuần
Phòng cho 4 người
KRW 1.138.000 / 16 tuần
Sảnh quốc tế / phòng 5 người
KRW 1.070.000 / 16 tuần
Điều kiện du học đại học Honam Hàn QUốc
Hệ học tiếng
Hệ Đại học
Hệ sau Đại học
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
✓
✓
✓
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học
✓
✓
✓
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc
✓
✓
✓
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT
✓
✓
✓
Điểm GPA 3 năm THPT ≥ 6.5
✓
✓
✓
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên (hoặc TOEFL iBT 80 trở lên, New TEPS 326 trở lên)
✓
Đã có bằng Cử nhân và TOPIK 4 trở lên hoặc IELTS 5.5 trở lên (hoặc TOEFL iBT 80, New TEPS 326, TEPS 600, PTE-A 53 trở lên)
✓
Nếu các bạn yêu thích tiếng Hàn và mong muốn học tại một lớp học vừa phải, với khuôn viên đẹp và con người thân thiện, Đại học Honam sẽ là điểm đến lý tưởng cho các bạn.
1. Khóa tiếng Hàn thông thường tại đại học Honam
Khóa học dành cho những người học tiếng Hàn chuyên sâu thông qua việc học tổng hợp các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết để nhập học vào trường đại học hoặc cao học ở Hàn Quốc hoặc tìm việc làm liên quan đến tiếng Hàn.
Thời gian học
10 tuần
Số ngày học
5 ngày/ tuần (thứ 2 đến thứ 6)
Số giờ học
4 giờ/ ngày
Học phí
4,800,000 KRW/ năm/ 4 kỳ
Học bổng
+ Sinh viên mới nhập học hoặc sinh viên chuyển tiếp nếu đạt được TOPIK 3 sau khi học tiếng Hàn trên 6 tháng tại trung tâm tiếng Hàn của trường đại học Honam sẽ được miễn 60% học phí học kỳ đầu tiên. TOPIK 4 trở lên sẽ được miễn 70% học phí.
+ Học bổng cho sinh viên đại học:
Miễn 50% học phí cho TOPIK 3 – 4
Miễn 60% học phí cho TOPIK 5
Miễn 70% học phí cho TOPIK 6
Khóa học này được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên các kỹ năng quan trọng để luyện thi TOPIK. Khóa học hỗ trợ phân tích và giải các câu hỏi mẫu từ các đề thi TOPIK, luyện viết luận…
Cấp độ
Cấp 3 ~ 4
Thời gian khóa học
4 tuần / 40 giờ (20 ngày)
Giờ học trên lớp
5 buổi / tuần (Thứ 2 ~ thứ 6), 2 tiếng / ngày
Học phí
240,000 won / 4 tuần
1. Chương trình Chuyên ngành
Trường
Khoa (Chuyên ngành)
Học phí (1 kỳ)
Khoa học Xã hội & Nhân văn
Ngôn ngữ Hàn ★★
Sư phạm Mầm non ★★
Ngôn ngữ và Văn học Anh
Phúc lợi xã hội ★★
Tư vấn & Tâm lý ★★
Khoa học cảnh sát ★
Quản lý Phòng cháy chữa cháy ★
Hành chính Công ★★
Truyền thông đại chúng
Luật
2.863.000 KRW ~ 3.082.000 KRW
Kinh doanh
Quản trị Kinh doanh ★★
Quản trị Du lịch ★★
Quản trị Khách sạn ★★
Dịch vụ Hàng không
Công nghiệp Thể thao điện tử (Quản trị nền công nghiệp văn hóa)
2.863.000 KRW ~ 3.082.000 KRW
Khoa học sức khỏe
Sinh học hội tụ ★
Dịch vụ thực phẩm & Ẩm thực ★★
Thực phẩm và Dinh dưỡng
Thể thao & Giải trí ★★
Nấu ăn & Khoa học ★★
Bóng đá ★
Taekwondo & Bảo vệ an ninh
Vệ sinh nha khoa ★
Vật lý trị liệu ★★
3.372.000 KRW
Kỹ thuật
Kỹ thuật ô tô ★
Kiến trúc cảnh quan ★★
Kiến trúc ★
Kỹ thuật dân dụng & môi trường ★★
Kỹ thuật điện ★★
Kỹ thuật điện tử ★★
Kỹ thuật máy tính ★★
Kỹ thuật truyền thông & thông tin
Phần mềm
3.438.000 KRW
Nghệ thuật & Thiết kế
Thiết kế thời trang
Truyện tranh và Hoạt hình ★★
Thiết kế công nghiệp ★
Sân khấu & Điện ảnh ★
Nghệ thuật làm đẹp ★★
3.438.000 KRW
Các đơn vị tuyển sinh ở trên có thể thay đổi và sẽ được thông báo trên trang web Thông tin Tuyển sinh.
Các khoa được đánh dấu ★ là những khoa có thể theo học chương trình Thạc sĩ. Các khoa được đánh dấu ★★ là những khoa có chương trình cấp bằng Thạc sĩ và Tiến sĩ.
2. Chương trình Học bổng cho sinh viên quốc tế
Phân loại
Thời gian nộp đơn
Điều kiện
Chi tiết học bổng
Sinh viên mới / chuyển trường
Chỉ áp dụng cho học kỳ đầu tiên nhập học
Không yêu cầu TOPIK cấp 3 (Ứng viên đã vượt qua kỳ thi Nghệ thuật và Giáo dục Thể chất và Bài kiểm tra Năng lực Học thuật của Đại học Honam)
Nghệ thuật và Giáo dục Thể chất nếu có TOPIK 2 sẽ được giảm 30% học phí
Từ kỳ đầu tiên
TOPIK 3
Giảm 30% học phí
TOPIK 4
Giảm 50% học phí
TOPIK 5
Giảm 60% học phí
TOPIK 6
Giảm 70% học phí
Những người đã hoàn thành khóa học tiếng Hàn ít nhất 6 tháng (400 giờ) tại Đại học Honam
Sinh viên năm nhất và sinh viên chuyển tiếp chỉ nộp đơn cho học kỳ đầu
Không yêu cầu TOPIK cấp 3 (Ứng viên đã vượt qua kỳ thi Nghệ thuật và Giáo dục Thể chất và Bài kiểm tra Năng lực Học thuật của Đại học Honam)
Giảm 30% học phí
TOPIK 3
Giảm 60% học phí
TOPIK 4 trở lên
Giảm 70% học phí
Những người đã hoàn thành hơn 6 tháng của Học viện King Sejong
Sinh viên năm nhất và sinh viên chuyển trường chỉ nộp đơn cho học kỳ đầu
Những người đã hoàn thành hơn 6 tháng ở Học viện King Sejong
Học bổng cho sinh viên năm nhất và sinh viên chuyển tiếp giảm thêm 10%
Trên đây là bài viết tất tần tật về Đại học Honam Hàn Quốc bao gồm: thông tin tổng quan, các chương trình học, điều kiện nhập học và các chuyên ngành Đào tạo. Đây là ngôi trường lý tưởng cho sinh viên với chất lượng đào tạo hàng đầu cùng hệ thống cơ sở vật chất hiện đại. Sinh viên học tập tại đây sẽ có cơ hội phát triển bản thân cùng với nhiều cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn trong tương lai.
Đại học Kyungsung là một trong 4 trường Đại học có chất lượng đào tạo hàng đầu tại Busan – thành phố lớn thứ hai tại Hàn Quốc. Với hơn 60 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và đào tạo, trường luôn đảm bảo cung cấp những dịch vụ, cơ sở vật chất tốt nhất phục vụ cho việc học tập của sinh viên. Đây là cái nôi đào tạo ra hàng ngàn cử nhân xuất sắc, đặc biệt là trong lĩnh vực du lịch – khách sạn. Tính đến thời điểm hiện tại, trường đã có gần 1500 sinh viên quốc tế, cao nhất trong các trường tư thục tại Busan. Cùng tìm hiểu thêm các thông tin về ngôi trường này trong bài viết dưới đây nhé!
✅Tên tiếng Hàn
경성대학교
✅Tên tiếng Anh
Kyungsung University
✅Năm thành lập
1955
✅Chi phí hệ tiếng Hàn đại học Kyungsung
4.400.000 KRW/ năm
✅Địa chỉ trường
309 Suyeong-ro, Nam-gu, Busan, Hàn Quốc
✅Website:
✅Loại hình
trường tư thục
Kyungsung University (경성대학교) được thành lập từ năm 1955 bởi mục sư Kim Gil-chang. Trường tọa lạc ngay tại trung tâm thành phố biển Busan – thành phố lớn thứ 2 Hàn Quốc. Tiền thân của trường là Cao đẳng Sư phạm Kyungnam, trường được đổi tên thành Đại học Công nghiệp Pusan năm 1979. Cho đến năm 1988, Đại học Kyungsung đã trở thành tên chính thức của trường tính đến thời điểm hiện tại.
Trường có đội ngũ hơn 400 giảng viên giỏi, giàu kinh nghiệm với hơn 60 chuyên ngành đào tạo khác nhau. Hiện tại, có khoảng 15.000 sinh viên đang theo học tại trường, trong đó có tới 1500 sinh viên ngoại quốc. Trường còn liên kết với hơn 150 trường đại học lớn trên toàn thế giới.
Vào năm 2016, trường được xứng danh là trường đại học dẫn đầu các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp kinh doanh.
Là trung tâm hỗ trợ các công ty khởi nghiệp Công nghệ thông tin khu vực Đông Nam Hàn Quốc.
Tham gia dự án LINC+ (Dự án đưa Học thuật tiếp cận các ngành Công nghiệp) và tập trung vào khối ngành xã hội.
Bộ Giáo dục và Viện Nghiên cứu Hàn Quốc lựa chọn trường Kyungsung tham gia Chương trình Nữ kỹ sư Đại học (2016-2019)
Bộ Doanh nghiệp vừa – nhỏ và Khởi nghiệp đánh giá Trường là Trung tâm Ươm tạo Doanh nghiệp hạng S.
Là trung tâm hợp tác doanh nghiệp vừa và nhỏ, đã đầu tư 2 tỷ KRW cho lĩnh vực Nghiên cứu và Phát triển (2018)
Trường nằm trong TOP 4 trường Đại học tốt nhất Busan (Theo EduRank’s Ranking 2022).
Trường nằm trong TOP 60 trường Đại học có chất lượng đào tạo tốt nhất tại Hàn Quốc (Theo EduRank’s Ranking 2022).
Trường đã nhận được các chứng nhận của các Viện Giáo dục và Đánh giá Hàn Quốc: KABONE, KAAB, ABEEK.
Điều kiện du học Đại học Kyungsung Hàn Quốc có sự khác biệt tuỳ theo chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Điều kiện
Hệ học tiếng
Hệ Đại học
Hệ sau Đại học
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
✓
✓
✓
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học
✓
✓
✓
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc
✓
✓
✓
Học viên tối thiểu phải tốt nghiệp THPT
✓
✓
✓
Điểm GPA 3 năm THPT ≥ 6.5
✓
✓
✓
Đã có TOPIK 3 trở lên hoặc IELTS 5.5 trở lên
✓
✓
Đã có bằng Cử nhân và bằng TOPIK 4
✓
✓
Xem thêm:
+ Các Trường Có Học Phí Rẻ Ở Incheon Chất Lượng Cao
+ Các Trường Đại Học Ở Daejeon Chất Lượng Cao 2023
Đại học Kyungsung cung cấp các chương trình đào tạo như: Hệ học tiếng Hàn, hệ Đại học và sau Đại học. Các chương trình và chuyên ngành đào tạo cụ thể như sau:
Chương trình du học tiếng Hàn với visa D4-1 cho du học sinh tại Đại học Kyungsung:
Thông tin khóa học
Chương trình đào tạo
6 cấp
Kỳ nhập học
Tháng 3 – 6 – 9 – 12
Thời gian học
10 tuần (Thứ 2 – Thứ 6, 4h/ 1 ngày)
Phí đăng ký
50,000 KRW
Học phí
4,400,000 KRW/ năm (*)
Bảo hiểm
45,000 KRW
(*) Phí trên chưa bao gồm giáo trình
1. Các chuyên ngành đào tạo và học phí
Trường có đa dạng các chuyên ngành đào tạo cho sinh viên du học hệ Đại học với mức học phí hợp lý. Cụ thể như sau:
Phí tuyển sinh: 38,000 KRW
Bảo hiểm: 45,000 KRW
Đại học
Khoa
Học phí (1 kỳ)
Văn hóa
Trung Quốc học
Nghiên cứu văn thư
Tâm lý học
Văn hóa và Nhân văn
Văn hóa Glocal
Ngôn ngữ và Văn học Anh
2,811,000 KRW
Khoa học Xã hội
Luật
Cảnh sát hành chính
Truyền thông
Quảng cáo
2,861,000 KRW
Phúc lợi xã hội
2,826,000 KRW
Kinh tế thương mại
Kinh tế lưu thông
Quản trị Kinh doanh
Thương mại quốc tế
Kế toán
2,811,000 KRW
Thống kê dữ liệu
3,345,000 KRW
Quản trị Du lịch, Nhà hàng & Khách sạn
2,911,000 KRW
Khoa học Tự nhiên
Toán học ứng
Hóa chất mới
Khoa học năng lượng
3,345,000 KRW
Kỹ thuật
Kỹ thuật chất liệu mới
Kỹ thuật Điện
Kỹ thuật Điện tử
Công nghệ thông tin
Kỹ thuật Phần mềm
Thông tin truyền thông
Kỹ thuật ô tô
Kỹ thuật Cơ – Điện tử
Kỹ thuật môi trường
Xây dựng
Cảnh quan đô thị
Kiến trúc
Thiết kế nội thất
Quản lý công nghiệp
3,839,000 KRW
Nghệ thuật tổng hợp
Âm nhạc
3,950,000 KRW
Thể thao sức khỏe
3,345,000 KRW
Mỹ thuật hiện đại
Thủ công mỹ nghệ
Nhiếp ảnh
Thiết kế thời trang
Thiết kế
Sân khấu & Điện ảnh
Hoạt hình
Content truyền thông
3,804,000 KRW
Công nghệ Sinh học
Công nghệ thực phẩm
Dược phẩm
Sinh học nuôi dưỡng
3,999,000 KRW
Thực phẩm dinh dưỡng
Mỹ phẩm
Công nghệ Bi-o
3,345,000 KRW
2. Chương trình học bổng Đại học Kyungsung
Các chương trình học bổng Đại học Kyungsung có giá trị cao, nhằm thu hút đông đảo sinh viên quốc tế theo học và khích lệ tinh thần học tập của sinh viên:
Đối tượng
Điều kiện
Học bổng
Ghi chú
Sinh viên quốc tế năm nhất
Sinh viên trao đổi từ các trường hợp tác
100% học
TOPIK 5 trở lên
Hệ đào tạo tiếng Hàn
iBT 79, IELTS 6.0
Hệ đào tạo tiếng Anh
TOPIK cấp 3
50% học phí
Hệ đào tạo tiếng Hàn
TOPIK cấp 4
40% học phí
Chưa có TOPIK (3,4) nhưng đạt yêu cầu xét tuyển của trường
35% học phí
iBT 31, IELTS 5.5
30% học phí
Hệ đào tạo tiếng Anh
Sinh viên đứng đầu phỏng vấn tiếng Anh của trường
10% học phí
Sinh viên quốc tế nhập học
Miễn phí nhập học
Sinh viên quốc tế đang theo học
Sinh viên thuộc TOP 1.5% -> TOP 100%
30% – 100% học phí
1. Chuyên ngành đào tạo
Phí nhập học: 550,000 KRW
Lĩnh vực
Khoa
Thạc sĩ
Tiến sĩ
Xã hội & Nhân văn
Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc
Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc
Giáo dục
Sư phạm mầm non
Tâm lý học
Luật
Hành chính công
Ngoại thương
Kinh doanh
Quản trị Du lịch, Nhà hàng & Khách sạn
Truyền thông & Báo chí
✓
✓
Lịch sử
Nghiên cứu văn thư
Kinh doanh toàn cầu
✓
Khoa học Tự nhiên
Hóa học
Công nghệ sinh học
Thiết kế thời trang
Vật lý trị liệu
Dược
✓
✓
Công nghệ an toàn Bi-o
✓
Kỹ thuật
Công nghệ thực phẩm
Quản lý công nghiệp
Kỹ thuật Điện tử – Thông tin
Cơ – Điện tử
Công nghệ thông tin
Kỹ thuật số
✓
✓
Khoa học vật liệu
Cảnh quan môi trường
Kỹ thuật phần mềm
Xây dựng
Biến đổi khí hậu
✓
Xây dựng cảnh quan đô thị
✓
Nghệ thuật
Âm nhạc
Thể chất
✓
✓
Mỹ thuật
Thủ công mỹ nghệ
Nhiếp ảnh
Sân khấu – Điện ảnh
✓
Chương trình tích hợp
Sư phạm Hán tự
Hệ thống đường sắt
✓
✓
Content nhân văn tổng hợp
Âm nhạc trị liệu
✓
Nghệ thuật
✓
2. Học phí
Học phí trường Đại học Kyungsung đối với các chuyên ngành đào tạo hệ sau Đại học như sau:
Ngành học
Học phí (Thạc sĩ)
Học phí (Tiến sĩ)
Xã hội và Nhân văn
3,754,000 KRW
3,920,000 KRW
Khoa học Tự nhiên
4,286,000 KRW
4,504,000 KRW
Kỹ thuật
4,803,000 KRW
5,066,000 KRW
Dược
4,974,000 KRW
5,234,000 KRW
Nghệ thuật
4,938,000 KRW
5,207,000 KRW
3. Học bổng
Điều kiện
Học bổng
TOPIK 3
30% học phí
TOPIK 4
40% học phí
TOPIK 5 trở lên
50% học phí
Trường có hệ thống cơ sở vật chất khang trang, hiện đại như ký túc xá, căng tin… phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của du học sinh quốc tế. Ký túc xá truờng được xây dựng rộng rãi, được trang bị đầy đủ các thiết bị cần thiết cho sinh viên như: giường, tủ lạnh, điều hoà, tủ giày, Wifi,…
Ngoài dịch vụ ký túc xá cho sinh viên, trường còn cung cấp các dịch tiện nghi khác cho sinh viên như: phòng giặt ủi, khu nghỉ ngơi, khu nấu ăn, quán cà phê,…
Loại chi phí
Chi phí (1 kỳ)
Phí KTX (phòng 2 người)
890,000 KRW
Phí quản lý
10,000 KRW
Tổng
900,000 KRW
Hy vọng rằng bài viết trên đây của chúng tôi đã cung cấp cho các bạn sinh viên những thông tin cần thiết về trường Đại học Kyungsung. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về du học Hàn Quốc, liên hệ ngay với Civilis để được tư vấn nhé! DHCT luôn tự hào và biết ơn khi được đồng hành cùng mọi lứa học viên trên hành trình chinh phục Hàn Quốc.
Trường đại học Hongik Hàn Quốc là một trong những trường đại học tổng hợp có khối ngành thiết kế và nghệ thuật mạnh nhất toàn quốc. Trường tọa lạc ngay tại Hongdae – khu vực sôi động bậc nhất của thủ đô, nơi được mệnh danh là sàn diễn thời trang và nghệ thuật đường phố của thành phố ánh sáng Seoul.
Tổng quan về trường Hongilk:
Tên tiếng Hàn
홍익대학교
Tên tiếng Anh
Hongik University
Học phí hệ tiếng trường Hongik:
6,600,000 KRW
Số lượng sinh viên
21.700 sinh viên
Website
Địa chỉ
Seoul Campus: 94, Wausan-ro, Mapo-gu, Seoul, 04066, Korea
Sejong campus: 2639 Sejong-ro, Jochiwon-eup, Sejong Special Self-Governing City, 30016, Hàn Quốc
Đại học Hongik là một trường Đại học tư thục ở quận Mapo, trung tâm thành phố Seoul, Hàn Quốc, được thành lập vào năm 1946.
Đại học Hongik
Trường Đại học Hongik có 4 cơ sở: Seoul, Daehak-ro, Sejong và Hwaseong; với 9 chuyên khoa, 38 phân ngành, 74 phân khoa, 12 trường cao học. Tổng số sinh viên theo học tại trường hiện có khoảng 21,700 sinh viên.
Điểm nổi bật của Hongik University
+ Viện Ngôn ngữ Quốc tế Đại học Hongik được Văn phòng Di trú Seoul bổ nhiệm là Tổ chức hỗ trợ cho “Khóa học tiếng Hàn chuyên sâu dành cho người nhập cư”(2019)
+ trường Hongik Được chọn là doanh nghiệp ủy thác các khóa học tiếng Hàn cho sinh viên tốt nghiệp nước ngoài trong Chương trình Học bổng Chính phủ Hàn Quốc (KGSP) (2011)
Học phí trường Hongik khá rẻ và có nhiều học bổng: đứng thứ 2 trong các trường đại học tư về việc cấp học bổng cho sinh viên. Học bổng mà mỗi sinh viên có thể được nhận gần cao nhất cả nước.
Nghệ sĩ, diễn viên hài Noh Hong Chul
Ca sĩ, diễn viên Nancy Lang
Cầu thủ Kim Bo-kyung
Đạo diễn Lee Hyun-seung
Nhà điêu khắc Choi Jeong Hwa
Xem thêm:
+ Tất tần tật về trường Đại học Quốc gia Incheon 2023
+ Điều Kiện Du Học Trường Đại Học Quốc Gia Pusan Là Gì?
ĐIỀU KIỆN DU HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HONGIK HÀN QUỐC
Điều kiện du học hệ tiếng tại trường Hongik là:
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
Các bạn cần chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học
Tốt nghiệp THPT không quá 3 năm và GPA > 6.5
Topik II trở lên hoặc chứng nhận năng lực ngoại ngữ của Viện Ngôn ngữ Quốc tế Hongik
Tốt nghiệp THPT không quá 3 năm và GPA > 6.5
Topik II trở lên hoặc chứng nhận năng lực ngoại ngữ của Viện Ngôn ngữ Quốc tế Hongik
Hệ Đại học: Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên
Hệ sau Đại học: Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4
Kèm thư giới thiệu của giáo viên trường THPT hoặc đại học sinh viên đã tốt nghiệp (tiếng hàn hoặc anh)
Sinh viên nộp 5 bài vẽ gốc (tối đa 5 bài vẽ) kèm chữ kí trên portfolio
Nộp kèm video trình diễn bài hát, nhảy múa, đàn nhạc, sáng tác nhạc trên piano…
Thời lượng video: dưới 3 phút
Ngôn ngữ sử dụng trong video: tiếng hàn hoặc anh.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾNG HÀN TẠI ĐẠI HỌC HONGIK
Năm 2002 trường được đổi tên thành Học viện Ngôn ngữ Quốc tế. Với học phí và chương trình học cụ thể như sau:
Phí xét duyệt hồ sơ: 100,000 KRW
Phí nhập học: 50,000 KRW
Học phí hệ tiếng trường Hongik: 6,600,000 KRW
Khóa học
Thông tin
Ghi chú
Khóa học tiếng Hàn cho người nước ngoài
6 giai đoạn
Sơ cấp: 1,2
Trung cấp: 3,4
Cao cấp: 5,6
Tổ chức 4 học kì mỗi năm (xuân, hạ, thu, đông)
10 tuần/kì, 5 buổi/tuần (t2~t6)
1 ~ 2 lớp trải nghiệm văn hóa mỗi học kỳ
Chương trình TOPIK
Khóa học thi TOPIK II
4 kì/ năm
32 giờ/kì
Chỉ dành cho học sinh Hongik
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO HỆ ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC HONGIK
Cơ sở Seoul
TRƯỜNG
KHOA
Học phí
Đại học
kỹ thuật
Xây dựng đô thị và dân dụng
5,518,000 KRW
Kỹ thuật điện và điện tử
Kỹ thuật hóa học và khoa học vật liệu
Thông tin và Kỹ thuật máy tính
Kỹ thuật thiết kế hệ thống và cơ khí
Đại học
kiến trúc
Kiến trúc 1
Kiến trúc 2
Quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh
4,450,000 KRW
Nghệ thuật tự do
Văn học và ngôn ngữ Anh
Văn học và ngôn ngữ Đức
Văn học và ngôn ngữ Pháp
Văn học và ngôn ngữ Hàn
Luật
Luật
Kinh tế
Đại học mỹ thuật
Nghiên cứu nghệ thuật
5,518,000 KRW
Tranh phương Đông
Vẽ tranh
In ấn
Điêu khắc
Thiết kế
Thiết kế nghệ thuật kim loại
Gốm sứ và thủy tinh
Thiết kế đồ gỗ và nội thất
Nghệ thuật dệt may và thiết kế thời trang
Cơ sở Sejong
Trường
Khoa
Học phí
Đại học Khoa học và Công nghệ
Kỹ thuật điện và điện tử
5,516,000 KRW
Công nghệ thông tin
Kỹ thuật truyền thông
Tài liệu khoa học và kỹ thuật
Kỹ thuật kiến trúc
Kỹ thuật cơ khí và thiết kế
Kiến trúc hải quân và kỹ thuật đại đương
Kỹ thuật sinh học và hóa học
Phần mềm game
Quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh
4,446,000 KRW
Quảng cáo và quan hệ công chúng
Đại học thiết kế và mĩ thuật
Thiết kế và truyền thông
5,516,000 KRW
Thiết kế đồ họa game
Học bổng Hongik University
Các loại học bổng bao gồm:
Học bổng đại học (28 loại)
Kết nối với các nguồn tài trợ tư nhân và học bổng liên quan (hơn 70 loại)
Học bổng toàn cầu Hongik:
Chỉ dành cho học sinh nước ngoài, theo đó cả cha và mẹ đều là người nước ngoài
Học kỳ đầu tiên: 900.000 KRW được trao cho tất cả sinh viên trừ sinh viên theo học trường Cao đẳng Kiến trúc và Cao đẳng Mỹ thuật
Từ học kỳ thứ hai: Học phí một phần sẽ được trao cho sinh viên tùy theo điểm trung bình của học kỳ trước (bao gồm cả sinh viên Cao đẳng Kiến trúc và Cao đẳng Mỹ thuật), những người đã đạt được nhiều hơn hoặc bằng 12 đơn vị.
GPA kỳ trước
Học bổng
4.0 trở lên
100%
Từ 3.5 và dưới 4.0
80%
Từ 3.0 và dưới 3.5
60%
Từ 2.5 và dưới 3.0
40%
Từ 2.0 đến 2.5
1,200,000 KRW
KÝ TÚC XÁ ĐẠI HỌC HONGIK
Đại học Hongik có hai khu học xá chính đặt tại Seoul và Sejong:
Đối tượng
Quy mô
Sức chứa
Tiện nghi cơ bản
Kí túc xá 1
Sinh viên đại học
2 tầng hầm và 6 tầng trên
322 người
-Có tất cả 105 phòng, trong đó có 69 phòng cho nam & 36 phòng cho nữ
– Đồ nội thất bao gồm bàn, giá sách, giường, tủ quần áo, mạng internet và điện thoại
Kí túc xá 2
Sinh viên đại học/ sau đại học
4 tầng hầm và 24 tầng trên
1048 người
-Có tất cả 533 phòng, trong đó có 277 phòng cho nam, 246 phòng cho nữ, 6 phòng cho sinh viên khuyết tật và 4 phòng cho khách
– Đồ nội thất bao gồm bàn, giá sách, giường, tủ quần áo, mạng internet và điện thoại
Kí túc xá dành cho sinh viên hệ sau Đại học
Sinh viên sau đại học
Nhà trọ, tầng 4, 5, 6 và 4 của Nammungwan (Hội trường South Gate)
214 người
-33 phòng đôi, 1 phòng 3 người và 2 phòng 4 người
– South Gate Hall có 12 phòng: 9 phòng đôi, 1 phòng ba người và 2 phòng 4 người
– Nhà trọ có 24 phòng đôi
– Bàn, giường, tủ quần áo, giá để giày, bàn nhỏ và mạng internet.
Ký túc xá Doorooam: có sức chứa lên đến 361 sinh viên, được chia thành 2 tòa nhà dành cho sinh viên nam và nữ
Ký túc xá Saeroam: có sức chứa 1000 người và bao gồm các tiện nghi hiện đại.
Bên cạnh đó, trường còn có ngân hàng, bưu điện, hiệu sách, văn phòng công ty du lịch, nhà hàng,… dành riêng cho sinh viên, giảng viên và nhân viên trong trường. Hệ thống sân vận động, hồ bơi, phòng tập thể hình, sân bóng rổ, phòng y tế sẽ đảm bảo du học sinh có một cuộc sống khỏe mạnh cả về thể chất và tinh thần khi học tập và sinh sống tại Hàn Quốc.
Hy vọng rằng qua bài viết này các bạn đã hiểu thêm về trường đại học Hongik. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về du học Hàn Quốc, liên hệ ngay với DHCT để được tư vấn nhé! DHCT luôn tự hào và biết ơn khi được đồng hành cùng mọi lứa học viên trên hành trình chinh phục Hàn Quốc.
Đại học Chung-Ang là một trong những trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc, nổi tiếng với chất lượng giáo dục đỉnh cao và danh tiếng quốc tế. Với sứ mệnh cung cấp môi trường học tập đa dạng và chất lượng, trường đã thu hút hàng ngàn sinh viên quốc tế và trong nước trong suốt nhiều năm qua. Hãy cùng tìm hiếu nhé!
Tổng quan về trường Đại học Chungang
Tên tiếng Hàn: 중앙대학교
Tên tiếng Anh: Chung Ang University
Năm thành lập: 1918
Học phí tiếng Hàn tại đại học Chung ang: 6,800,000 won/năm
Số lượng sinh viên: 25,243 sinh viên
Địa chỉ:
Seoul Campus: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul, Korea
Aseong Campus: 4726 Seodong-daero, Daedeok-myeon, Anseong-si
Website: www.cau.ac.kr
Đại học Chung Ang đã và đang khuyến khích rộng rãi hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 70 trường đại học của 20 quốc gia khác nhau.
Trải qua 100 năm xây dựng và phát triển, trường Chung Ang đã đạt được những thành tựu nổi bật như sau:
Top #1 chuyên ngành truyền thông tại Hàn Quốc
Chung ang hiện là đại học chuyên ngành Truyền thông số 1 Hàn Quốc
Năm 2013, CAU được xếp thứ 8 trong danh sách các trường đại học có chất lượng giảng dạy và đào tạo trong lĩnh vực sân khấu điện ảnh, nhiếp ảnh tại Hàn Quốc (HQ) (theo Báo Korea Joongang Daily).
Đại học ChungAng đứng thứ 7 trong top những trường danh tiếng nhất HQ.
Xếp thứ 12 ở HQ và thứ 71 ở khu vực Châu Á trong danh sách những trường ĐH tốt nhất theo đánh giá của tờ QS (Quacquarelli Symonds)
Hiện tại đại học Chungang là trường top 2% tại Hàn Quốc
CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG TẠI CHUNGANG UNIVERSITY
Điều kiện du học hệ tiếng tại đại học Chung Ang như sau:
Tốt nghiệp THPT với điểm GPA 7.0 trở lên
Để du học hệ tiếng đại học Chung Ang , bạn cần tốt nghiệp THPT, ĐH không quá 1.5 năm
Là người nước ngoài (cả bố và mẹ đều không mang quốc tịch HQ).
Quốc tịch kép cũng sẽ không được nhận nhập học.
Loại phí đại học Chung Ang
Số tiền
Ghi chú
Phí không bao gồm
Học phí hệ tiếng đại học Chung ang
6,800,000 won/năm
1,700,000 won/kỳ
Giáo trình (khoảng 56,000 won cho mỗi cấp độ)
Bảo hiểm (khoảng 200,000 won cho 1 năm)
Phí nhập học
100,000 won
Nộp một lần, không hoàn lại
Tổng
6,900,000 won/năm
–
Chương trình học tiếng của trường Chungang có 3 cấp độ chính:
Cấp độ tiếng
Nội dung học
Cấp độ sơ cấp (1-2)
Học phụ âm và nguyên âm tiếng Hàn cơ bản và học cách phát âm các chữ cái.
Học nói về những điều cơ bản trong cuộc sống hàng ngày, như chào hỏi, giới thiệu bản thân, mua đồ và gọi món.
Học cách viết các câu văn cần thiết cuộc sống hàng ngày bằng cách sử dụng cấu trúc câu cơ bản.
Cấp độ trung cấp (3-4)
Học cách bày tỏ ý kiến của mình về các chủ đề quen thuộc hàng ngày, như gia đình, sở thích, du lịch và thể thao.
Học những nội dung cần thiết để giải quyết những vấn đề nảy sinh ở những nơi gần gũi như nhà hàng, bưu điện, ngân hàng.
Học viết các câu cần thiết trong cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như nghe các thông báo, điền biểu mẫu, ghi chú.
Cấp độ cao cấp (5-6)
Hiểu các bài viết đơn giản về một số sự kiện, tai nạn, văn hóa và phong tục.
Hiểu các chương trình truyền hình hàng ngày và tự do tham gia vào các cuộc thảo luận về phim truyền hình hay các vấn đề xã hội.
Học cách phân biệt giữa các tình huống trang trọng và không trang trọng, văn viết và văn nói để sử dụng từ vựng thích hợp.
Loại học bổng
Điều kiện
Số tiền
Học bổng thành tích học tập
Chọn 3 học viên ở mỗi cấp độ trong những học viên có điểm điểm danh trên 90% và trung bình điểm học tập trên 90 điểm
Giải 1: 300,000 KRW
Giải 2: 200,000 KRW
Giải 3: 100,000 KRW
Học bổng thành tích học tập ưu tú
Những học viên đủ điều kiện đạt Học bổng thành tích học tập nhưng không được chọn là 1 trong 3 người nhận trên
Giáo trình cho cấp học tiếp theo (khoảng 60,000 KRW)
Học bổng chuyên cần
Tỷ lệ điểm danh đạt 100%
Phiếu quà tặng văn hóa (10,000 KRW)
Học bổng lớp trưởng
Dành cho lớp trưởng ở mỗi kỳ
60,000 KRW
Học bổng tình yêu Chungang
SV trao đổi, đại học, cao học đang theo học tại trường Chungang
Giảm 20% học phí
Học bổng nhập học đại học
Người đã hoàn thành cấp 5 trở lên tại trường Chungang
Giảm 500,000 KRW học phí
CHƯƠNG TRÌNH HỆ ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNGANG
Điều kiện du học thạc sĩ đại học Chung ang
Có bằng TOPIK 4 trở lên (TOPIK 3 trở lên đối với khoa Thiết kế, Nghệ thuật toàn cầu), IELTS 5.5 (đối với chương trình dạy bằng tiếng Anh)
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0
Sinh viên hệ tiếng Anh yêu cầu một trong các chứng chỉ sau: TOEIC 675, TOEFL iBT 75, PBT 550, CBT 210, IELTS 5.5 trở lên.
Phí đăng ký (Nhân văn – Khoa học): 130,000 KRW
Phí đăng ký (Nghệ thuật): 180,000 KRW
Phí nhập học: 196,000 KRW
Seoul Campus
Trường
Khoa
Chuyên ngành
Học phí (1 kỳ)
Nhân văn
Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc
4,217,000 KRW
Ngôn ngữ & Văn học Anh
Ngôn ngữ & Văn hóa châu Âu
Ngôn ngữ & Văn hóa Đức
Ngôn ngữ & Văn hóa Pháp
Ngôn ngữ & Văn hóa Nga
Ngôn ngữ & Văn hóa châu Á
Ngôn ngữ & Văn hóa Trung Quốc
Ngôn ngữ & Văn hóa Nhật Bản
Triết học
Lịch sử
Khoa học xã hội
Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế
Hành chính công
Tâm lý học
Khoa học thông tin & thư viện
Phúc lợi xã hội
Xã hội học
Quy hoạch đô thị và Bất động sản
4,217,000 KRW
Truyền thông
Báo chí truyền thông
Nội dung truyền thông kỹ thuật số
4,217,000 KRW
Kinh doanh – Kinh tế
Quản trị kinh doanh
Kinh tế
Thống kê ứng dụng
Quảng cáo & Quan hệ công chúng
Logistics quốc tế
4,217,000 KRW
Khoa học tự nhiên
Vật lý
Hóa học
Khoa học sinh học
Toán học
4,914,000 KRW
Kỹ thuật
Kỹ thuật môi trường & Dân dụng, Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị
Kỹ thuật môi trường – dân dụng
Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị
5,594,000 KRW
Kiến trúc & Khoa học xây dựng
Kiến trúc (5 năm)
Kỹ thuật kiến trúc (4 năm)
Kỹ thuật hóa học & Khoa học vật liệu
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật ICT
Kỹ thuật điện & điện tử
5,594,000 KRW
Phần mềm
Phần mềm
5,594,000 KRW
Y
Y
6,807,000 KRW
Anseong Campus
Trường
Khoa
Chuyên ngành
Học phí (1 kỳ)
Công nghệ sinh học & Tài nguyên thiên nhiên
Khoa học sinh học & Tài nguyên sinh học
Khoa học & Công nghệ động vật
Khoa học thực vật tích hợp
4,914,000 KRW
Công nghệ & Khoa học thực phẩm
Công nghệ & Khoa học thực phẩm
Thực phẩm & Dinh dưỡng
Nghệ thuật
Thiết kế
Thủ công
Thiết kế công nghiệp
Thiết kế truyền thông thị giác
Thiết kế nhà ở và nội thất
Thời trang
5,632,000 KRW
Nghệ thuật toàn cầu
Truyền hình & Giải trí
Âm nhạc ứng dụng
Nội dung trò chơi & Animation
Thể thao
Khoa học thể thao
Thể thao giải trí & đời sống
Công nghiệp thể thao
5,052,000 KRW
Loại học bổng
Điều kiện
Quyền lợi
Học kỳ đầu
Phí nhập học
Dành cho sinh viên đã hoàn thành cấp 5 trở lên trong khóa tiếng Hàn tại Viện Giáo dục Quốc tế CAU
Miễn 500,000 KRW học phí
Học phí
TOPIK 5
Giảm 50% học phí
TOPIK 6
Giảm 100% học phí
Học kỳ 2 trở đi
Học phí
GPA ≥ 4.3
Miễn 100% học phí
GPA ≥ 4.0
Miễn 50% học phí
GPA ≥ 3.7
Miễn 30% học phí
GPA ≥ 3.2
Miễn 20% học phí
CHƯƠNG TRÌNH HỆ CAO HỌC TẠI TRƯỜNG CHUNGANG UNIVERSITY
Tốt nghiệp Đại học với GPA 7.5 trở lên
Có bằng TOPIK 4 hoặc IELTS 5.5 hoặc TOEFL PBT 530 (CBT 197, IBT 71) hoặc TOEIC 800 hoặc TEPS 600 hoặc CEFR B2 trở lên
Phí đăng ký: 100,000 – 130,000 KRW
Phí nhập học: 980,000 KRW
Seoul Campus
Trường
Khoa
Thạc sĩ
Tiến sĩ
Học phí (1 kỳ)
Nhân văn – Khoa học xã hội
Ngôn ngữ & Văn học Hàn
Ngôn ngữ & Văn học Anh
Ngôn ngữ & Văn hóa châu Âu
Ngôn ngữ & Văn học Nhật Bản
Tâm lý học
Triết học
Lịch sử
Khoa học thông tin & thư viện
Giáo dục
Sư phạm mầm non
Sư phạm tiếng Anh
Luật
Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế
Hành chính công
Kinh tế
Quản trị kinh doanh
Thương mại quốc tế & Logistics
Kế toán
Phúc lợi xã hội
Truyền thông
Quảng cáo & Quan hệ công chúng
Quy hoạch đô thị và Bất động sản
Xã hội học
Thống kê
Khoa học thể thao
✓
✓
5,812,000 KRW
Giáo dục thể chất
✓
✓
5,812,000 KRW
Khoa học tự nhiên
Vật lý
Hóa học
Khoa học đời sống
Toán học
Global Innovative Drugs
✓
✓
6,966,000 KRW
Điều dưỡng
✓
✓
7,946,000 KRW
Dược
Dược
✓
✓
6,966,000 KRW
Y
Y
✓
✓
9,259,000 KRW
Kỹ thuật
Kỹ thuật dân dụng
Kiến trúc
Kỹ thuật hóa học & Khoa học vật liệu
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật điện & điện tử
Kỹ thuật & Khoa học máy tính
Kỹ thuật kiến trúc
Kỹ thuật tích hợp
Kỹ thuật hệ thống năng lượng
Công nghiệp & năng lượng thông minh
Trí tuệ nhân tạo
✓
✓
7,913,000 KRW
Nghệ thuật
Âm nhạc
Âm nhạc Hàn Quốc
Nghệ thuật nhựa & Nhiếp ảnh
✓
6,810,000 KRW – 7,805,000 KRW
Âm nhạc học
✓
Thiết kế
Thời trang
Nghệ thuật trình diễn
✓
✓
Anseong Campus
Trường
Khoa
Thạc sĩ
Tiến sĩ
Học phí (1 kỳ)
Khoa học tự nhiên
Hệ thống Công nghệ sinh học
Khoa học & Công nghệ động vật
Khoa học thực phẩm & Công nghệ sinh học
Khoa học & Công nghệ thực vật
Thực phẩm & Dinh dưỡng
An toàn thực phẩm & Khoa học điều chỉnh
✓
✓
6,966,000 KRW
Nghệ thuật
Vũ đạo
✓
✓
7,805,000 KRW
Học bổng sinh viên quốc tế
Phân loại
Nghệ thuật khai phóng, Khoa học xã hội, Nghệ thuật, Giáo dục thể chất
Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Y, Dược
Học kỳ 1
Học bổng được trao cho các sinh viên được lựa chọn bởi Ủy ban trường Cao học dựa vào điểm nhập học (đạt đủ điều kiện)
TOPIK 6, TOEFL 91 (iBT) / TOEIC 780 / IELTS 6.5 trở lên: Giảm 100% học phí
TOPIK 5 trở lên: Giảm 70% học phí
Sinh viên nổi bật được lựa chọn (SV đạt 80/100 điểm trở lên dựa trên điểm nhập học): Giảm 50% học phí
Sinh viên được lựa chọn dựa trên điểm nhập học (70/100 điểm trở lên): Giảm 100% học phí
Học kỳ 2
Ở dưới
Yêu cầu GPA tối thiểu ≥ 3.3: Giảm 100% học phí
Học kỳ 3 – 4
GPA kỳ trước ≥ 4.3: Giảm 50% học phí
3.3 < GPA kỳ trước < 4.3: Giảm 30% học phí
(Đạt tối thiểu 6 tín chỉ)
Học bổng Nhà khoa học trẻ Chungang (CAYSS)
Nội dung
Điều kiện
Ghi chú
Yêu cầu nhập học
Sinh viên quốc tế chuyên ngành Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Dược và Y được giới thiệu bởi các giảng viên toàn thời gian của trường
Điều kiện lợi ích
Phải đạt GPA ≥ 3.5
Phải có chữ ký chấp thuận của Cố vấn học tập vào mỗi kỳ để nhận học bổng giảm học phí và trợ cấp hàng tháng trong kỳ tiếp theo
Thời gian
Áp dụng trong 4 kỳ cho hệ Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ
Nếu không đáp ứng đủ điều kiện thì học bổng sẽ bị hủy
Yêu cầu tốt nghiệp
Thạc sĩ: Hoàn thành và gửi một bài báo (do chính mình làm) đến JCR hoặc cộng tác với Cố vấn học tập trước khi tốt nghiệp. Bài báo đó phải được xuất bản trong vòng 1 năm sau khi tốt nghiệp (bao gồm cả xác nhận xuất bản). Bài báo này riêng biệt với luận văn tốt nghiệp.
Nếu không có “Acknowledgement Statement” thì sẽ không được tính.
Nếu không thể đáp ứng điều kiện tốt nghiệp này, bạn có thể được yêu cầu trả toàn bộ học phí.
Tiến sĩ: Hoàn thành và xuất bản một bài báo (do chính mình làm) lên JCR với tư cách là tác giả đầu tiên hoặc đồng tác giả (bao gồm cả xác nhận xuất bản). Bài báo này riêng biệt với luận án tốt nghiệp.
Yêu cầu: Nộp thư giới thiệu của Cố vấn học tập (Giáo sư Chungang) đến Văn phòng trường Cao học trước khi bắt đầu mỗi kỳ học.
Học bổng BK21
Tiêu đề
Nội dung
Ghi chú
Học bổng BK21
Chỉ áp dụng cho sinh viên cao học đăng ký vào các khoa được chọn cho chương trình BK21
Thạc sĩ: 700,000 KRW (mỗi tháng)
Tiến sĩ: 1,300,000 (mỗi tháng)
Kí túc xá đại học Chungang
Campus
Seoul
Anseong
Tòa nhà
Global
Yeji / Myeongduk
Số lượng phòng
1,116
970
Loại phòng
Phòng đôi
Phòng đôi
Chi phí
900,000 KRW/ 3 tháng
1,500,000 KRW/ 2 kỳ
Cơ sở vật chất
Phòng vệ sinh chung và phòng tắm đứng
Phòng xem TV, Phòng máy tính, Phòng thảo luận
Khu vực công cộng: Máy giặt, lò vi sóng, máy lọc nước, tủ lạnh
Hệ thống Wifi
Không được nấu ăn
Trên đây là toàn bộ các thông tin cơ bản về Trường Đại học ChungAng University. Hãy tham khảo và xem xét thật kỹ trước khi chọn trường nhé. Hy vọng bài viết này cung cấp được thông tin bạn đang cần.
Năm 1998 đổi tên thành Trường đại học Masan và được Bộ giáo dục chỉ định thực hiện chương trình đào tạo chuyên môn và được bầu chọn là Viện nghiên cứu tự nhiên xuất sắc. Với hơn 60 năm kinh nghiệm giáo dục, nuôi dưỡng nguồn nhân lực ưu tú, phục vụ cho cộng đồng, giờ đây Đại học Masan lại chuẩn bị cho 100 năm phát triển mới, đào tạo những nhà lãnh đạo đủ đức, đủ tài cho xã hội.
I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MASAN HÀN QUỐC (마산대학교)
Tên tiếng Hàn: 마산대학교
Tên tiếng Anh: Masan University
Năm thành lập: 1956
Địa chỉ: 2640, Hamma-daero, Naeseo-eup, MasanHoewon-gu, Changwon-si, Gyeongsangnam-do, Hàn Quốc
Website: masan.ac.kr
Năm 2012, trường đại học Masan được bầu chọn là Trường đại học tiếp nhận thanh niên nước ngoài thực tập tại thành phố Changwon, được cục Quản lý doanh nghiệp vừa và nhỏ bầu chọn là đơn vị phát triển kinh doanh trọn gói.
Năm 2017, trường thành lập Khu liên hợp Công Nghiệp (Đại học Masan Changwon Campus).
Năm 2018, trường kỷ niệm lễ trao bằng tốt nghiệp lần thứ 58 và có hơn 54 sinh viên đã tốt nghiệp và hơn 6.000 sinh viên đang theo học tại trường. Cũng trong năm 2018 trường Masan đã hợp tác với 85 trường đại học và tổ chức liên kết ở 14 quốc gia ở Châu Âu, Châu mỹ, Châu Á và Châu Úc.
Với hơn 60 năm truyền thống, trường đại học Masan sẵn sàng đón nhận mọi thử thách và đổi mới.
Trung tâm tiếng Hàn thuộc Trường đại học Masan không chỉ đào tạo tiếng Hàn cho sinh viên quốc tế mà cho cả người nước ngoài đang sống tại hàn Quốc. Khóa học giúp họ tìm hiểu về ngôn ngữ, nền văn hóa Hàn Quốc. Bên cạnh các chương trình tiếng Hàn cơ bản, trung tâm còn tổ chức các chương trình như trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc, luyện thi TOPIK…
Đặc biệt trung tâm tiếng Hàn của trường hiện nay được tích hợp cùng văn phòng giao lưu quốc tế, tổ chức nhiều chương trình đa dạng theo nhu cầu của người học như: khóa học ngắn hạn, khóa học trải nghiệm văn hóa, góp phần nâng cao mức độ hài lòng và kỹ năng của sinh viên.
II. ĐIỂM NỔI BẬT CỦA ĐẠI HỌC MASAN
7 năm liền đứng đầu tỉnh Gyeongnam về chỉ số hài lòng của khách hàng Quốc gia (NCSI)
Xây dựng cơ sở hạ tầng huấn luyện, xin việc làm lớn nhất ở Hàn Quốc
Thông qua ký kết hợp tác với các tập đoàn lớn trong khu công nghiệp Changwon, Đại học Masan đã nâng cao kỹ năng thực hành của sinh viên và giới thiệu các khóa học phù hợp để tạo nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên
Được bầu chọn là trường Đại học xuất sắc về giáo dục lập nghiệp trong khối doanh nghiệp vừa và nhỏ năm 2015
Đại học Masan đóng vai trò hàng đầu trong việc tạo công ăn việc làm, bồi dưỡng tài năng cá nhân cho các ngành công nghiệp địa phương và quốc gia
Được bầu chọn là trường đại học có nền giáo dục xuất sắc
Được Bộ Giáo dục và Đào tạo bổ nhiệm là đơn vị ưu tú, được bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục:
Được Tổ chức Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc bầu bình là đơn vị giáo dục xuất sắc cho các năm 2012, 2015, 2017.
III. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC MASAN HÀN QUỐC
Số kỳ học: 4 kỳ/ năm (Tháng 3-6-9-12)
Thời gian mỗi kỳ: 200 giờ (trong 10 tuần)
Các ngày học trong tuần: 5 ngày (thứ 2 ~ thứ 6)
Thời gian học: 9h – 13h
Học phí: 4,000,000 KRW/ năm (1,000,000 KRW/ kỳ)
Phí xét tuyển: 50,000 KRW
Ký túc xá: 600,000 KRW/ 2 kỳ
IV. CHƯƠNG TRÌNH CAO ĐẲNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC MASAN HÀN QUỐC
Phí nhập học: 277,000 KRW (Miễn giảm)
Trường
Khoa
Học phí (1 kỳ)
Điều dưỡng (3 – 4 năm)
Điều dưỡng
3,200,000 KRW
Y tế (2 năm)
Bệnh lý lâm sàng
X Quang
Vệ sinh răng miệng
Hành chính Y tế
Quang học – Mắt kính
Cấp cứu
Vật lý trị liệu
Nha khoa
Trị liệu nghề nghiệp
Trị liệu ngôn ngữ
3,200,000 KRW
Khoa học Y tế (2 năm)
Phục hồi chức năng
2,600,000 KRW
Dinh dưỡng thực phẩm – Nấu ăn – Làm bánh (Dinh dưỡng thực phẩm; Quản lý nhà hàng – khách sạn; Làm bánh)
2,540,000 KRW
Xã hội – Nhân văn (2 năm)
Tâm lý học phát sóng trò chơi trẻ em
Khách sạn – Du lịch – Barista
2,540,000 KRW
Kinh doanh nhượng quyền
Truyền thông tiếng Nhật
Du lịch Y tế – tiếng Trung
2,110,000 KRW
Phúc lợi xã hội
Chăm sóc trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
2,440,000 KRW
Kỹ thuật (2 năm)
Kỹ thuật ô tô & cơ khí (Kiểm tra, bảo dưỡng ô tô; Điều chỉnh ô tô; Thiết kế ứng dụng máy tính)
Điện thông minh
Phương tiện bay không người lái thông minh
2,540,000 KRW
Nghệ thuật & Thể dục (2 năm)
Chăm sóc sắc đẹp (Tóc – Makeup – Nail; Nước hoa thẩm mỹ da)
2,460,000 KRW
Thể thao giải trí
2,540,000 KRW
Quân sự
Hạ sĩ quan hải quân (Động cơ tàu viễn dương; Vũ khí tàu viễn dương; Sử dụng tàu viễn dương)
2,540,000 KRW
Hạ sĩ quan
2,470,000 KRW
Lưu ý: Học bổng 30% cho tất cả các chuyên ngành
V. KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC MASAN HÀN QUỐC
Mục lục
1. Cheong-Woo Dormitory 1
Chi phí: 450,000 KRW (2 người 1 phòng – dành cho nữ)
KTX nằm trong khuôn viên trường, gồm 2 tòa nhà 6 tầng nổi 1 tầng hầm. Sức chứa 320 sinh viên, mỗi phòng 2 người, có nhà tắm và nhà vệ sinh
Tiện ích bao gồm: một khu vực nghỉ ngơi, phòng đọc sách, phòng máy tính, phòng tập thể dục, phòng giặt ủi, phòng ủi, phòng đựng thức ăn và phòng hội thảo.
2. Cheong-Woo Dormitory 2
Chi phí: 450,000 KRW (2 người 1 phòng – dành cho nữ)
KTX nằm trong khuôn viên trường, gồm 1 tòa nhà 8 tầng nổi 1 tầng hầm. Sức chứa 210 sinh viên, mỗi phòng 2 người, có nhà tắm và nhà vệ sinh
Tiện ích: phòng sinh hoạt chung, phòng học, tập GYM, nhà ăn, phòng giặt ủi, phòng tìm kiếm thông tin…
3. Cheong-Woo Dormitory 3
Chi phí: 250,000 KRW (4 người 1 phòng – cả nam và nữ)
KTX nằm trong Sangnam-dong, Masan, gồm 1 tòa nhà 9 tầng nổi 1 tầng hầm. Sức chứa 100 sinh viên, mỗi phòng 1 người, có nhà tắm và nhà vệ sinh
Tiện ích: một khu vực nghỉ ngơi, phòng giặt ủi, phòng đựng thức ăn, phòng đọc sách và phòng tìm kiếm thông tin. Xe buýt đưa đón trường học miễn phí được cung cấp cho sinh viên trong 20 phút đi xe đến trường.
4. Yongdam Jeongsa (Independent Dormitory)
KTX nằm trong khuôn viên trường, gồm 1 tòa nhà 5 tầng nổi 1 tầng hầm. Sức chứa 50 sinh viên, mỗi phòng 2 người, có nhà tắm và nhà vệ sinh
Tiện ích: bao gồm một phòng nghỉ, phòng giặt ủi, phòng đựng thức ăn, và tìm kiếm thông tin phòng.
VI. KẾT LUẬN
Hy vọng rằng qua bài viết này các bạn đã hiểu thêm về trường đại học Masan. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về du học Hàn Quốc, liên hệ ngay với DHCT để được tư vấn nhé! DHCT luôn tự hào và biết ơn khi được đồng hành cùng mọi lứa học viên trên hành trình chinh phục Hàn Quốc.
Cao đẳng Văn hóa Keimyung tọa lạc tại thủ phú công nghiệp Daegu với các chuyên ngành đa dạng và khí hậu dễ chịu, là một trong những điểm đến du học hấp dẫn nhất tại Hàn Quốc. Vậy Cao đẳng Văn hóa Keimyung đào tạo những chuyên ngành nào? Học phí là bao nhiêu? Cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!
I. TRƯỜNG CAO ĐẲNG VĂN HÓA KEIMYUNG HÀN QUỐC (계명문화대학교)
Tên quốc tế: Keimyung College University (KMCU)
Tên tiếng Hàn: 계명문화대학교
Năm thành lập: 1962
Loại hình: Tư thục
Địa chỉ: 675, Dalseo-daero, Dalseo-gu, Daegu, Hàn Quốc
Website: https://www.kmcu.ac.kr/
Chỉ cần nghe đến cái tên Daegu thôi cũng khiến người ta mê mẩn rồi phải không? Du học sinh Việt Nam muốn du học Hàn Quốc vừa học vừa làm hãy yên tâm đến Daegu. Không cần nói nhiều về ngôi trường này, chúng ta cùng đi tìm hiểu những thông tin chính của trường ngay sau đây.
Trường Cao đẳng Văn hóa Keimyung được thành lập năm 1962 tại Dalseo-gu, thành phố Daegu. Nơi đây cũng là trung tâm của nhiều tập đoàn kinh tế lớn tại Hàn Quốc. Daegu được sinh viên quốc tế quan tâm do nằm ở vị trí trung tâm và chỉ mất 1,5 giờ đi tàu từ Seoul. Và chi phí sinh hoạt cũng thấp hơn so với các thành phố khác.
Sau 58 năm xây dựng, hình thành và phát triển, Keimyung đã trở thành cơ sở đào tạo và dạy nghề hàng đầu tại Daegu. Cao đẳng Keimyung được chính phủ Hàn Quốc lựa chọn tham gia các dự án: dự án SCK, dự án Hợp tác doanh nghiệp – Đại học LINC, Dự án hỗ trợ việc làm, dự án hỗ trợ việc làm cho thanh niên, dự án trải nghiệm văn hóa du học sinh…
II. ĐIỂM NỔI BẬT CỦA CAO ĐẲNG VĂN HÓA KEIMYUNG
Trường có khoảng 100 chuyên ngành đào tạo về quản lý kinh tế, khoa học tự nhiên, khoa học công nghệ, thể dục thể thao, giáo dục thể chất …
Keimyung College University có lịch sử lâu đời và danh tiếng về chất lượng giáo dục.
Thông qua các chương trình trao đổi sinh viên và hợp tác kỹ thuật, trường đã thiết lập mối quan hệ với khoảng 400 trường đại học từ 58 quốc gia trên thế giới, bao gồm Hoa Kỳ, Nhật Bản và Trung Quốc.
Mở các lớp đào tạo ngoại ngữ chuyên sâu để sinh viên có thể tham gia vào các dự án thực tập nước ngoài do chính phủ tài trợ.
Trường có danh tiếng cao về chất lượng giảng dạy và là điểm đến của nhiều sinh viên quốc tế, đặc biệt là sinh viên đến từ Bắc Mỹ, Châu Âu và Châu Á.
Đạt TOP 3 trường đại học hàng đầu tại Daegu và TOP 24 trường đại học tốt nhất Hàn Quốc (xếp hạng 4icu)
III. ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC CỦA CAO ĐẲNG VĂN HÓA KEIMYUNG
Mục lục
Đối với khóa tiếng hàn
Trình độ văn hóa: tốt nghiệp THPT (GPA 6.5 trở lên)
Không cần TOPIK
Đối với các môn chuyên ngành hệ đại học
Trình độ học vấn: Hoàn thành chương trình trung học phổ thông (hoặc tương đương)
TOPIK tối thiểu 3 (IELTS hoặc chứng chỉ tương đương)
IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾNG HÀN CỦA CAO ĐẲNG VĂN HÓA KEIMYUNG
1. Thông tin khóa học
Các khóa học tiếng Hàn tại Cao đẳng Keimyung được chia thành 6 cấp độ (từ sơ cấp đến cao cấp). Học viên sẽ được đào tạo kiến thức cơ bản toàn diện, chẳng hạn như ngữ pháp, từ vựng, bảng chữ cái, và tối đa 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Giảng viên sẽ đặc biệt chú trọng nâng cao kỹ năng giao tiếp để giúp sinh viên nhanh chóng thích nghi với cuộc sống tại Hàn Quốc.
Học kỳ tiếng Hàn của trường Keimyung được chia thành 4 học kỳ phụ, một học kỳ kéo dài khoảng 10 tuần và có 5 ngày học một tuần (từ thứ Hai đến thứ Sáu). Ngoài ra, còn có các lớp luyện thi TOPIK, lớp văn hóa (thư pháp), taekwondo. Mỗi học kỳ đều có các hoạt động trải nghiệm văn hóa như tham quan bảo tàng, di tích lịch sử.
2. Học phí
Thời gian học
4 giờ học/ngày, 5 ngày/tuần từ thứ 2 – thứ 6
10 tuần/kỳ học, tương đương 200 giờ
4 kỳ học/năm
Nội dung học
Cấp độ từ 1 – 6: Nghe, nói, đọc, viết, tập trung đào tạo giao tiếp
Lớp học thêm
Luyện thi TOPIK
Lớp văn hóa: Thư pháp, Taekwondo, phát âm, nghe hội thoại thường nhật, luyện viết, v.v
Mỗi kỳ đều có các hoạt động trải nghiệm văn hóa
Phí nhập học
100.000 won
Học phí
4.400.000 won/năm
V. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH CỦA CAO ĐẲNG VĂN HÓA KEIMYUNG
1. Thông tin khóa học
Lĩnh vực
Chuyên ngành
Nghệ thuật
Trang điểm, làm đẹp và chăm sóc da
Thiết kế thời trang
Thiết kế công nghiệp
Thể dục thể thao (Thể dục, Golf, Taekwondo)
Digital Content (Game, hoạt hình, truyện tranh, video sáng tạo)
Âm nhạc công diễn (Âm nhạc, âm nhạc biểu diễn)
Khoa học tự nhiên
Điều dưỡng (4 năm)
Ngôn ngữ trị liệu (3 năm)
Chăm sóc thú cưng
Dinh dưỡng thực phẩm
Khoa học nông nghiệp
Khoa học xã hội & Nhân văn
Văn hóa Hàn Quốc
Tư vấn phúc lợi xã hội
Kế toán thuế vụ
Y tế (3 năm)
Giáo dục mầm non (3 năm)
Quản trị kinh doanh
Cảnh sát hành chính
SNS Marketing
Quản trị dịch vụ du lịch, lữ hành và ẩm thực (Dịch vụ hàng không, khách sạn, tổ chức sự kiện – du lịch Quốc tế, kinh doanh nhà hàng)
Kỹ thuật
Cơ khí
Khoa học máy tính (3 năm)
An toàn môi trường – Phòng cháy chữa cháy
Thông tin & Truyền thông điện tử
Điện tử – Máy bay không người lái áp dụng trí tuệ nhân tạo Al Drone.
2. Học phí
Đại học
Học phí
Quốc tế và nhân văn
2.955.000 won
Quản trị kinh tế
Khoa học và xã hội
Khoa học tự nhiên
3.825.000 won
Khoa học công nghệ
Thể dục – thể thao
4.119.000 won
Công diễn âm nhạc & nghệ thuật
4.415.000 won
Mỹ thuật
Keimyung Adams College
4.356.000 won
VI. HỌC BỔNG CỦA CAO ĐẲNG VĂN HÓA KEIMYUNG
Cao đẳng Văn hóa Keimyung được biết là một trường cực kỳ “chiều” sinh viên. Vì vậy không có gì lạ khi sinh viên mới nhập học tại trường đã được ủng hộ ngay 1 triệu won để đi học. Cùng xem bạn có đủ điều kiện nhận học bổng du học của trường hay không nào!
Loại học bổng
Điều kiện
Học bổng
Hỗ trợ chi phí sinh hoạt cho sinh viên nước ngoài
Hỗ trợ chi phí sinh hoạt cho sinh viên nước ngoài
Sinh viên mới, năm thứ nhất – hỗ trợ 1.000.000 KRW một lần
Sinh viên đã đăng ký, năm thứ 2 – hỗ trợ một lần 500.000 KRW
1.500.000 ~ 30.000.000 VND
Giảm học phí
TOPIK cấp 2: 20%
TOPIK cấp 3: 40%
TOPIK cấp 4: 50%
TOPIK cấp 5: 70%
TOPIK cấp 6: 80%
Quỹ học bổng: 512.000 ~ 3.118.000 won
Khuyến khích đạt TOPIK cấp 4
Sinh viên đạt TOPIK cấp độ 4 trong khi đăng ký: một lần khuyến khích 500.000 KRW
500.000 won
Hỗ trợ tài chính cho sinh viên từ các nước có thu nhập thấp
1) Quốc tịch của bạn thuộc quốc gia xếp hạng từ 120 hoặc thấp hơn về Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
2) Nếu bạn đáp ứng điều kiện trên, bạn phải gửi thư giới thiệu từ cơ quan chính phủ, tổ chức công hoặc tổ chức tương đương
3) TOPIK cấp 3 trở lên
2.560.000 ~ 3.118.000 Won
Hỗ trợ tài chính cho gia đình cựu sinh viên
1) Nếu 2 đến 3 thành viên gia đình đăng ký vào trường Cao đẳng Keimyung (bao gồm cả bạn)
2) Hoặc nếu vợ / chồng, cha mẹ hoặc anh chị em của bạn đã tốt nghiệp tại trường
3) Điểm trung bình của bạn phải từ 3.0 trở lên
300.000 ~ 1.000.000 Won
VII. KÝ TÚC XÁ CỦA CAO ĐẲNG VĂN HÓA KEIMYUNG
Ký túc xá nam nằm ngoài khuôn viên trường và bao gồm các phòng đôi, có thể chứa 138 sinh viên. Mỗi phòng đều được trang bị bàn ghế, tủ quần áo, giá sách, phòng tắm, giá để giày dép, bồn rửa, bếp ga, máy giặt và tủ lạnh.
Kí túc xá nữ nằm trong khuôn viên trường, gồm 10 phòng đôi và 69 phòng 4 người ở. Mỗi phòng đều được trang bị bàn ghế, tủ quần áo, giá sách, phòng tắm. Các khu vực chung bao gồm sảnh chính, phòng máy tính, phòng giặt và bếp.
Đặt cọc: 50.000 won (sẽ được hoàn trả khi rời đi)
KTX
Loại phòng
Chi phí (won/kỳ)
KTX nam
Phòng đôi
620.000
KTX nữ
Phòng 4
540.000
Phòng 4 (mới)
590.000
Phòng đôi
870.000
VIII. KẾT LUẬN
Hy vọng rằng qua bài viết này các bạn đã hiểu thêm về trường cao đẳng văn hóa Keimyung. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về du học Hàn Quốc, liên hệ ngay với DHCT để được tư vấn nhé! DHCT luôn tự hào và biết ơn khi được đồng hành cùng mọi lứa học viên trên hành trình chinh phục Hàn Quốc.
Trung tâm Du Học Cao Trương
Trụ sở Ninh Bình: xóm 2b, Lai Thành, Kim Sơn, Ninh Bình
Văn Phòng: xóm 1, Nga Phú, Nga Sơn, Thanh Hóa
Hotline: Zalo: 03644.623.861
Email: duhoccaotruong@gmail.com
Facebook: Văn Cao Trương
Fanpage: Du hoc Cao Trương
Trụ sở Ninh Bình: xóm 2b, Lai Thành, Kim Sơn, Ninh Bình
Văn Phòng: xóm 1, Nga Phú, Nga Sơn, Thanh Hóa